Hạng C
24/2/12
549
208
43
Điều 27 Nghị định 34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ áp dụng phạt tiền, xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục đối với hành vi chở hang hóa vượt quá tải trọng xe; trong đó lỗi chở quá tải trọng quy định như sau:

- Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe dưới 10% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn và dưới 5% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) => phạt từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

- Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe từ 10% đến 40% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn và từ 5% đến 30% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) => phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày, bị buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định.

- Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe trên 40% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn và trên 30% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) => phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày, bị buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định.


Thông tin chi tiết:

Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng hóa
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không được chằng buộc chắc chắn; xếp hàng trên nóc buồng lái; xếp hàng làm lệch xe;
b) Chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe mà chưa đến mức vi phạm quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều này.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe từ 10% đến 40% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn và từ 5% đến 30% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Xếp hàng trên nóc thùng xe; xếp hàng vượt quá bề rộng thùng xe; xếp hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;
c) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải thùng hở (không mui);
d) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;
đ) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không mang theo hợp đồng vận tải hoặc giấy vận chuyển theo quy định, trừ xe taxi tải.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe trên 40% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn và trên 30% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe liên tục quá thời gian quy định;
c) Điều khiển xe taxi tải không lắp đồng hồ tính tiền cước hoặc lắp đồng hồ tính tiền cước không đúng quy định;
d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (nếu có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định;
đ) Chở hàng cấm lưu thông; vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển động vật hoang dã.
4. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Vi phạm điểm a, điểm b, điểm c khoản 2, điểm a khoản 3 Điều này bị buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định; vi phạm điểm đ khoản 3 Điều này bị tịch thu hàng hóa cấm lưu thông, động vật hoang dã vận chuyển trái phép;
b) Vi phạm điểm a, điểm b, điểm d khoản 2, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;
c) Vi phạm điểm c khoản 2, điểm a, điểm b khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày.
==> lấy xe PS làm chuẩn : Kích thước tổng thể (DxRxC) [mm]: 4,695x1,815x1,840

==> kích thước chở hàng hóa được tăng thêm : 0,4695m( gần 47cm) trước hoặc sau xe /0,185m( gần 19cm)theo chiều rộng xe/ 0,184 m(gần 18,5 cm ) theo chiều cao xe ,

Bác Trường195 xem như vậy có hợp pháp , hợp lệ k ? tại có vài thành viên nhờ em mua cái cargo box trên mui , cái bicycle holder gắn sau xe ( mua thì okie ,nhưng gắn hợp pháp thì ai có nhu cầu đăng ký , chứ mua mà luật k rõ ràng không sướng ).


VD : giá bicycle rack 45usd , vận chuyển 1 cái 230 usd( EMS service )=275usd chưa thuế !
<a href=
Kích thước được phép chở hàng trên mui , sau xe , trước xe hợp pháp ! mời  bóng bàn !
" />




 
Hạng D
4/1/09
2.198
6.036
113
VN
THÔNG TƯ 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010
.............
Điều 17. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

1. Đối với xe tải thùng kín (có mui), chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với xe tải thùng hở (không mui), hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 5 tấn trở lên (ghi trong giấy đăng ký xe). Chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe): Chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng dưới 2,5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe): Chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

3. Xe chuyên dùng và xe chở container: Chiều cao xếp hàng hóa (tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên) thực hiện theo lộ trình sau:

a) Không quá 4,35 mét áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010; khi qua khu vực cầu chui, cầu vượt xe chỉ được phép chạy với tốc độ không quá 30 km/giờ.

b) Không quá 4,2 mét áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự: Chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 18. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

3. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.

4. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,30 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,50 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy là 2,0 mét.

5. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe; không được vượt quá 0,4m về mỗi bên bánh xe, không vượt phía trước và phía sau xe quá 1,0 mét.
........

Xe 4-7-9-12 chỗ : bác xem Điều 18, khoản 1, 2 và 3.
Xe Triton em thì lại theo Điều 17, khoản 2, muc c : Xe có tải trọng thiết kế chở hàng dưới 2,5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe): Chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
Xe Triton cao có 1,8m còn dư thêm 1 mét tính từ mui trước, chở thoải mái, miễn đừng lòi bề ngang và lố chiều dài, không hạ bửng. Em từng chiến với CA Giao thông và toại nguyện với điều khoản nầy :)
 
Hạng D
4/1/09
2.198
6.036
113
VN
Điều 27 Nghi định 34 bác nêu là dành cho xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng hoá, không dành cho xe 7 chỗ chở hành khách nhé bác.
 
Hạng B2
9/12/13
145
342
63
bữa trc xuống xì gòn chạy đêm, trên ba ga có cột một buồng chuối laba làm quà cho ông bạn, khoảng 6h sáng vừa từ thành thái qua gầm cầu vượt sang nguyễn tri phương thì xxx ngoắc lại, hỏi: em có vượt đèn đỏ đâu sếp; trả lời: xe mày chở hàng hay chở người, đáp: xe em chở người, móc: sao cột hàng mui xe........ thôi em cúng vong cụ 2 xị cho em đi. hỏi câu chót: em có cần tháo xuống ko, trả lời tuỳ mày...phía trc có trạm nữa đoá
 
Hạng C
4/8/13
526
2.353
93
Các Bác cho e hỏi xe e sedan có dc chở hàng trong xe ko,tks
 
Hạng B2
6/4/10
353
151
43
52
Hay quá, dụ lày em bức xúc lém không biết đâu mà làm.

Hóng!
 
Hạng D
29/10/13
1.591
4.380
113
Bác Hoàng Anh ơi, bác đâu rùi, AE đang chờ bác nè, mong bác khai sáng giúp
 
Hạng D
18/12/10
2.042
2.494
113
Sài gòn - Huế - Hà nội
Dalatjolie1976 nói:
bữa trc xuống xì gòn chạy đêm, trên ba ga có cột một buồng chuối laba làm quà cho ông bạn, khoảng 6h sáng vừa từ thành thái qua gầm cầu vượt sang nguyễn tri phương thì xxx ngoắc lại, hỏi: em có vượt đèn đỏ đâu sếp; trả lời: xe mày chở hàng hay chở người, đáp: xe em chở người, móc: sao cột hàng mui xe........ thôi em cúng vong cụ 2 xị cho em đi. hỏi câu chót: em có cần tháo xuống ko, trả lời tuỳ mày...phía trc có trạm nữa đoá
Có chuyện xưng mày tao "thân thiện" hay là xem thường vậy bác?