Hạng D
3/7/04
2.050
823
113
Cù Lao Ông Chưởng
XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM GIÁP NGỌ (2014)

Xuất hành - Khai trương đầu năm giáp ngọ (2014)


Năm nay ngày mùng một Tết, ngày Nhâm Dần – Thuộc Kim. Sao Ngưu. Trực Trừ.
* Hướng Hỉ Thần : Hướng Nam. Tốt nhất nên xuất hành về hướng Nam: Đại cát lợi.
* Hướng Tài Thần: Hướng Tây.

Giờ xuất hành: có 6 giờ Hoàng đạo như sau:
- Giờ Tý : Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
- Giờ Sửu: Từ 1 đến 3 giờ. (Kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý)
- Giờ Thìn: Từ 7 đến 9 giờ. (Kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu)
- Giờ Tỵ: Từ 9 đến 11 giờ. (Kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
- Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ)
- Giờ Tuất: Từ 19 đến 21 giờ. (Kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mẹo)

Đến giờ Hoàng đạo như trên, xuất hành về hướng Nam (Hỉ Thần: Đại cát lợi).
(Các tuổi không kỵ, không hợp với giờ xuất hành, vẫn xuất hành tốt, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành).
Trước Tết lo tìm lần vị trí của hướng Nam so với nhà ở theo đường chim bay.
Ví dụ:
* Nhà hướng Nam sát đường, trong nhà bước ra rẽ trái đến một ngã tư được 100m, thì từ ngã tư này tiếp tục rẽ phải đi đến một ngã tư tiếp theo, từ ngã tư này tiếp tục rẽ phải cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Nam so với nhà ở theo đường chim bay.
* Hoặc nhà hướng Tây sát đường, trong nhà bước ra rẽ trái từ 200m trở lên thì dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Nam so với nhà ở theo đường chim bay.
Căn cứ vào ví dụ trên mọi người ai cũng có thể tự tìm ra vị trí hướng Nam so với nhà ở của mình theo đường chim bay.
Sau khi đã đến được vị trí hướng Nam thì dừng lại “hái lộc” xong quay về nhà, cắm “nhánh lộc” lên lọ hoa trên bàn thờ. Thế là xong thủ tục xuất hành đầu năm, sau đó đi đâu tùy thích…

* Hái lộc: Hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải ào ạt bẻ sạch nhành lá như ta thường thấy xảy ra ở các công viên một cách vô ý thức…)

 
Hạng D
3/7/04
2.050
823
113
Cù Lao Ông Chưởng
NGÀY GIỜ KHAI TRƯƠNG ĐẦU NĂM GIÁP NGỌ (2014).
(Theo TAM NGUYÊN CỬU VẬN)

Xuất hành - Khai trương đầu năm giáp ngọ (2014)


Xuất hành - Khai trương đầu năm giáp ngọ (2014)

- Mùng 1/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Thân). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 11 giờ sáng.
- Mùng 4/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Hợi). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.
- Mùng 5/1/ÂL: Ngày Lập xuân (Kỵ chủ tuổi Tý). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Hoặc từ 11 giờ đến 13 giờ.
- Mùng 6/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Sửu). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Hoặc từ 9 giờ đến 11 giờ.
- Ngày 10/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Tỵ) . Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.
- Mùng 11/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Ngọ) . Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng.

 
Hạng D
3/7/04
2.050
823
113
Cù Lao Ông Chưởng
MẪU VĂN CÚNG GIAO THỪA NĂM GIÁP NGỌ (2014).

- Bày lễ vật cúng giao thừa ngoài sân, chủ lễ đốt ba cây nhang, xá ba xá, quỳ xuống, đưa nhang lên ngang tầm trán và đọc bài “Mẫu văn cúng giao thừa” năm Giáp Ngọ (2014) như sau:

Duy !
Niên hiệu : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
T.P (Tỉnh):…………………Quận (huyện):………………………….
Phường (Xã):……………..Khu phố (Thôn):……………Xứ đất:……………
(Hoặc: Số nhà :……… Đường:………… Khu phố :…………….Phường :…………..
Quận :…………………….Tp:…………………………………….)
Hôm nay nhân lễ giao thừa năm Giáp Ngọ.
Tín chủ chúng con là:………………………………….…..Tuổi:……………………
Cung duy:
- Ngài Cựu niên thiên quan Ngô Vương Hành Khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan. Ngài Đương niên thiên quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Hao chi thần , Nhân Tào phán quan.
- Bản gia Thổ công Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quan vị tiền.
- Nhân tiết giao thừa ,thời khắc huy hoàng, cung thiết hương đăng, nghênh hồi quan cũ. Cung đón tân quan, lai giáng phàm trần, nghênh xuân tiếp phúc. Tín chủ chúng con, thiết lễ tâm thành, nghênh tống lễ nghi.
* Cung thỉnh cựu quan Ngô Vương Hành Khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan về chầu đế khuyết.
* Cung nghênh tân quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Hao chi thần , Nhân Tào phán quan, lai giáng nhân gian, trừ tai, giải ách, lưu phúc, lưu tài.
Tín chủ chúng con, chí thiết tâm thành, cầu nguyện :
-Thế giới hoà bình, Quốc gia hưng thịnh, Xuân đa hỷ khánh, Hạ bảo bình an, Thu miễn tai ương, Đông nghênh bá phúc.
- Gia nội tăng tứ trinh tường chi phúc thọ. Phù hộ độ trì cho tín chủ chúng con nhân khang vật thịnh, bốn mùa hưởng chữ an vui, tâm thiết thái bình thịnh vượng.
- Gia trung khang thái, tài như xuyên chí, lộc tự vân lai, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc như sở nguyện.
- Nam tử thanh cao, nữ nhi đoan chính, học hành tinh tiến, thương mại hanh thông, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm.
Thượng chúc Phật nhật tăng huy, Pháp luân thường chuyển, phong điều vũ thuận, quốc thái dân an.
Cánh nguyện canh tân xã hội, xứ xứ thường an thường thịnh, thế thế thuần phong mỹ tục vãn hồi, đạo đức cương duy, tăng long phúc thọ.
Âm siêu, dương khánh, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sinh, tề thành Phật đạo.
Tín chủ chúng con thành tâm kính dâng văn sớ, cúi xin Phật thánh chứng minh, các quan thuỳ từ chiếu giám.
(lạy ba lạy, đứng dậy xá ba xá)

 
Hạng D
3/7/04
2.050
823
113
Cù Lao Ông Chưởng
TAM TAI
Các Tuổi : Hợi Mão Mùi gặp Tam Tai tại năm Ngọ.

Tam tai thuộc thần sát nhưng không nhất thiết khi gặp là xấu mọi sự, nếu không xét việc sinh khắc giữa Cung năm hiện hành với Cung tuổi.
Thí dụ : các tuổi Hợi Mão Mùi tam hợp, gặp ba năm tam tai là Tỵ Ngọ Mùi, lấy cung tuổi và cung năm Can Chi hiện hành trong LTHG để tính :
- Như tuổi Đinh Hợi thuộc cung Cấn, gặp năm Đinh Tỵ thuộc cung Khôn là phúc lộc trùng trùng, chức vị thăng tiến (tốt), gặp Mậu Ngọ cung Chấn có thương tổn, làm nhiều nhưng lợi chẳng bao nhiêu (xấu), và gặp Kỷ Mùi cung Tốn số vất vả nhưng chỉ đủ cơm áo (bán hung).
- Tuổi Ất Mão thuộc cung Ly, gặp Đinh Tỵ (Khôn) tuy không gian nan nhưng có nhiều lo nghĩ (bán hung), gặp Mậu Ngọ (Chấn) dù Mộc sinh Hỏa nhưng tài lộc giữ không bền (bán hung), gặp Kỷ Mùi (Tốn) như lửa gặp gió, nếu có cơ hội nên khởi sự ngay (tốt).
- Tuổi Quý Mùi thuộc cung Kiền gặp Đinh Tỵ (Khôn) có phúc âm tổ đường công danh sự nghiệp vững (tốt), gặp Mậu Ngọ (Chấn) toại ý nhưng không toại chí vì lộc không to (thứ cát), gặp Kỷ Mùi (Tốn) Xuân Hạ mới có lộc, Thu Đông kém lộc (bán cát bán hung).
CÁCH CÚNG TAM TAI :
Cúng thần Tam Tai : cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai. Xem bảng sau đây:
Cung 1Năm Tý: Ông Thần Địa Vong, cúng ngày 22, lạy về hướng Bắc
Năm Sửu: Ông Đại Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng Đông Bắc
Năm Dần: Ông Thiên Hình, cúng ngày 15, lạy về hướng Đông Bắc.
Năm Mão: Ông Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy hướng Đông
Năm Thìn: Ông Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy hướng Đông Nam.
Năm Tỵ: Ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy hướng Đông Nam.
Năm Ngọ: Ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy hướng Tây Nam
Năm Mùi: Ông Bạch Sát, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.
Năm Thân: Ông Nhơn Hoàng, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.
Năm Dậu: Ông Thiên Họa, cúng ngày 7, lạy hướng Tây.
Năm Tuất: Ông Địa Tai, cúng ngày 6, lạy về hướng Tây Bắc
Năm Hợi: Ông Địa Bại, cùng ngày 21, lạy về hướng Tây Bắc.
Lễ cúng: Trầu cau: 3 miếng, thuốc lá: 3 điếu, muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa, quả. Lấy một ít tóc rối của người có hạn Tam Tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, còn tiền vàng thì hóa, cúng tại ngã ba, ngã tư đường, vài tuổi và tên của mình, đem bỏ gói tiền, có tóc và muối gạo đó ở giũa đường mà về thì hạn đỡ.

 
Hạng D
3/7/04
2.050
823
113
Cù Lao Ông Chưởng

BẢNG SAO HẠN

Xuất hành - Khai trương đầu năm giáp ngọ (2014)


Xuất hành - Khai trương đầu năm giáp ngọ (2014)


SAO HẠN NĂM GIÁP NGỌ
1/- TUỔI TÝ :
- Bính Tý (Thủy, 19 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Giáp Tý (Kim, 31 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Nhâm Tý (Mộc, 43 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Canh Tý (Thổ, 55 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Mậu Tý (Hỏa, 67 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
2/- TUỔI SỬU :
- Đinh Sửu (Thủy, 18 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu,
78 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Ất Sửu (Kim,, 30 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
- Quý Sửu (Mộc, 42 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Tân Sửu (Thổ, 54 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Kỷ Sửu (Hỏa, 66 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
3/- TUỔI DẦN :
- Mậu Dần (Thổ, 17 nam Thái Âm nữ Thái Bạch,
77 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Bính Dần (Hỏa,29 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Giáp Dần (Thủy, 41 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Nhâm Dần (Kim, 53 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Canh Dần (Mộc, 65 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
4/- TUỔI MÃO
- Kỷ Mão (Thổ, 16 nam Kế Đô nữ Thái Dương,
76 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Đinh Mão (Hỏa, 28 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Ất Mão (Thủy,, 40 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Quý Mão (Kim, 52 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Tân Mão (Mộc, 64 nam La Hầu nữ Kế Đô)
5/- TUỔI THÌN :
- Mậu Thìn (Mộc, 27 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Bính Thìn (Thổ, 39 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức).
- Giáp Thìn (Hỏa, 51 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Nhâm Thìn (Thủy, 63 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Canh Thìn (Kim, 75 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
6/- TUỔI TỴ :
- Kỷ Tỵ (Mộc, 26 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Đinh Tỵ (Thổ, 38 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Ất Tỵ (Hỏa, 50 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Quý Tỵ (Thủy, 62 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Tân Tỵ (Kim, 74 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)

7/- TUỔI NGỌ :
- Canh Ngọ (Thổ, 25 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Mậu Ngọ (Hỏa, 37 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Bính Ngọ (Thủy,, 49 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Giáp Ngọ (Kim, 61 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Giáp Ngọ (Kim, 73 nam La Hầu nữ Kế Đô)

8/- TUỔI MÙI – Giữa Tam Tai :
- Tân Mùi (Thổ, 24 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Kỷ Mùi (Hỏa, 36 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Đinh Mùi (Thủy, 48 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
- Ất Mùi (Kim, 60 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Quý Mùi (Mộc, 72 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)

9/- TUỔI THÂN :
- Nhâm Thân (Kim, 23 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Canh Thân (Mộc, 35 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Mậu Thân (Thổ, 47 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Bính Thân (Hỏa, 59 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Giáp Thân (Thủy, 71 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)

10/- TUỔI DẬU :
- Quý Dậu (Kim, 22 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Tân Dậu (Mộc, 34 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Kỷ Dậu (Thổ, 46 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Đinh Dậu (Hỏa, 58 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Ất Dậu (Thủy, 70 nam Kế Đô nữ Thái Dương)

11/- TUỔI TUẤT :
- Giáp Tuất (Hỏa 21 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
- Nhâm Tuất (Thủy, 33 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Canh Tuất (Kim, 45 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Mậu Tuất (Mộc, 57 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
- Bính Tuất (Thổ,, 69 nam Vân Hớn nữ La Hầu)

12/- TUỔI HỢI :
- Ất Hợi (Hỏa,, 20 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Quý Hợi (Thủy, 32 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Tân Hợi (Kim, 44 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Kỷ Hợi (Mộc, 56 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Đinh Hợi (Thổ, 68 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)

 
Chi Hội Phó XNL
30/10/09
5.093
1.086
113
saigon
cảm ơn bác B2 nhiều ạ. Em đã in ra để về đọc cho cả nhà thấm nhuần. Đầu năm có chút định hướng để chính lòng mình thanh thản hân hoan đón Tết.
Kính chúc bác B2 và gia đình năm mới tốt lành. Chúng em nhớ bác nhiều nhiều nhiều!!! (Nhớ chè bưởi chút chút chút, hihiihi)
 
Hạng F
1/5/09
6.754
1.126
113
Polts Vietnam - Tp HCM
Đọc dài khó hiểu quá..... em lùng bùng lun.. do lâu nay em ít theo mấy cái này...hic..
Em: tuổi ngọ (6/10/1966 - Lịch tây) bác nào tóm dùm em phát xem phải đi đâu, lúc nào và nói gì kg ợ...năm nay năm tuổi hơi lo lo...hihi..