Hệ thống phanh là một trong những hệ thống quan trọng nhất trên ô tô. Có rất nhiều cách để phân loại hệ thống phanh, tuy nhiên trên xe thương mại ngày nay, có hai loại hệ thống phanh được sử dụng phổ biến nhất là phanh đĩa và phanh tang trống.

Phân biệt và so sánh phanh đĩa, phanh tang trống trên ô tô

Trong bài viết này, sẽ giúp độc giả phân biệt cũng như hiểu được ưu và nhược điểm của hai cấu hình phanh phổ biến này.

Giới thiệu chung về hệ thống phanh trên ô tô

Phân biệt và so sánh phanh đĩa, phanh tang trống trên ô tô

Về cơ bản, hệ thống phanh hoạt động dựa trên hiện tượng ma sát giữa hai bộ phận kim loại để giảm tốc độ của xe. Một bộ phận quay gắn với trục bánh xe và một bộ phận đứng yên chứa má phanh. Khi người lái đạp phanh, thông qua các cơ cấu dẫn động, má phanh sẽ tiếp xúc với phần quay, ma sát giữa hai bộ phận này sẽ giúp giảm tốc độ của bánh xe.

Sự khác biệt giữa phanh đĩa và phanh tang trống nằm ở thành phần và kết cấu của các bộ phận này.

Đối với phanh đĩa, phần quay là một đĩa kim loại (thép, gốm carbon,…) gắn với bánh xe. Phần chứa má phanh là kẹp phanh (heo phanh). Kẹp phanh cũng chứa các piston phanh để khi đạp phanh, thông qua cơ cấu dẫn động là dầu phanh, các piston này sẽ đẩy má phanh ép sát vào đĩa phanh giúp giảm tốc độ xe.

Phân biệt và so sánh phanh đĩa, phanh tang trống trên ô tô

Cả hai bộ phận đĩa phanh và kẹp phanh được thiết kế lộ ra ngoài nên rất dễ quan sát.

Video: Youtube​

Đối với phanh tang trống, tất cả các bộ phận được chứa bên trong tang trống gắn với bánh xe. Phần quay là tang trống ở bên ngoài, phần đứng yên là cơ cấu xylanh thủy lực, lò xo và má phanh (guốc phanh). Khi đạp phanh, thông qua các cơ cấu dẫn động, xylanh thủy lực sẽ đẩy hai phần má phanh bung ra ngoài và ép sát vào mặt trong của tang trống để tạo ma sát và giảm tốc độ của xe.

Phân biệt và so sánh phanh đĩa, phanh tang trống trên ô tô

1. Phanh tang trống:

Phân biệt và so sánh phanh đĩa, phanh tang trống trên ô tô

Ưu điểm:

- Chi phí lắp đặt, sửa chữa thấp hơn so với phanh đĩa.

- Kết cấu đơn giản, toàn bộ thành phần được tích hợp bên trong tang trống, tạo thuận lợi cho việc bảo dưỡng, sửa chữa.

- Thiết kế bao kín nên phù hợp nhiều điều kiện khí hậu, khó hỏng hơn.

- Có khả năng cường hoá (phù hợp với ô tô tải có khối lượng lớn).

Nhược điểm:

- Hiệu quả phanh thấp hơn so với phanh đĩa.

- Thiết kế bao kín nên làm mát kém hơn phanh đĩa -> sử dụng trong thời gian dài gây giảm khả năng phanh do sự giãn nở nhiệt của các thành phần trong cơ cấu phanh.

- Trọng lượng lớn hơn so với phanh đĩa.

2. Phanh đĩa:

Phân biệt và so sánh phanh đĩa, phanh tang trống trên ô tô

Ưu điểm:

- Hiệu quả phanh cao hơn nhiều so với phanh tang trống.

- Thiết kế hở nên tản nhiệt tốt hơn, giúp duy trì hiệu quả phanh sau thời gian dài.

- Thiết kế hở cũng giúp tạo thuận lợi cho khâu chẩn đoán hư hỏng và sửa chữa hệ thống.

- Trọng lượng thấp hơn phanh tang trống.

Phân biệt và so sánh phanh đĩa, phanh tang trống trên ô tô

Nhược điểm:

- Chi phí lắp đặt cũng như thay thế và sửa chữa cao hơn so với phanh tang trống.

- Thiết kế hở nên các bề mặt ma sát dễ bị hỏng do bám bụi, cát,... khi vận hành.

- Không có khả năng cường hoá (phù hợp với ô tô con).

Như vậy, có thể thấy phanh đĩa là loại phanh sở hữu những ưu điểm vượt trội so với phanh tang trống. Trên thực tế, hầu như tất cả các dòng ô tô trên thị trường đều được trang bị phanh đĩa. Ngay cả những dòng xe giá rẻ như Toyota Wigo, Hyundai Grand i10,… cũng được trang bị cấu hình phanh kết hợp trước đĩa, sau tang trống để đảm bảo hiệu quả phanh được tối ưu và an toàn nhất.

Với những thông tin cơ bản trên, hy vọng đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích nhất về về hệ thống phanh trên ô tô – mà cụ thể là phanh đĩa và phanh tang trống. Qua đó, với kiến thức có được, bạn sẽ có thêm những tiêu chí đánh giá để lựa chọn cho mình chiếc xe ưng ý nhất.

Trên đây là một vài thông tin do mình sưu tầm xin gửi đến các bạn tham khảo khi sử dụng một chiếc xe. Hãy “Yêu xe như con, quý xe như máu - Phía trước tay lái là sự sống”. Chúc các bác tài vạn dặm bình an.

Nguồn: (Quang Thien - danhgiaxe.com)
 
Chỉnh sửa cuối: