Hạng D
26/6/08
1.943
1.346
113
minhphuongoto.com
E thấy tấm hình trên mạng giải thích ý nghĩa của các đèn cảnh báo trên bảng táp lô, đem lên đây chia sẻ với các bác vì e nghĩ nhiều bác chắc chắn không biết hết tất cả các đèn trên bảng táp lô.
E có dịch sang tiếng việt nhưng một số chỗ cảm thấy chưa thoát ý, mong các bác góp ý để hoàn thiện thêm.
993949_203627849797593_30129358_n.jpg

Giải thích ý nghĩa các đèn theo số thứ tự:


  1. Đèn sương mù (trước)
  2. Cảnh báo trợ lực lái
  3. Đèn sương mù (sau)
  4. Mực nước rửa kính thấp
  5. Bố thắng mòn
  6. Chế độ ga tự động bật
  7. Đèn báo rẽ
  8. Cảm biến mưa và ánh sang
  9. Chế độ mùa đông
  10. Thông tin cảnh báo
  11. Đèn báo bugi sấy
  12. Cảnh báo trơn trượt
  13. Cảnh báo chìa khởi động
  14. Không có chìa khóa trong xe
  15. Pin chìa khóa yếu
  16. Cảnh báo cự ly (xe phía trước)
  17. Đạp côn
  18. Đạp thắng
  19. Khóa vôlăng bật
  20. Đèn pha bật
  21. Áp suất lốp thấp
  22. Đèn hông bật
  23. Đèn bên ngoài bị hỏng
  24. Đèn báo thắng hỏng
  25. Bộ lọc phần tử diesel
  26. Kiểm tra móc kéo
  27. Kiểm tra giảm chấn hơi
  28. Cảnh báo đi sai làn
  29. Cảnh báo xúc tác khí xả
  30. Không cài dây an toàn
  31. Đèn báo thắng tay
  32. Cảnh báo ắc quy/máy phát
  33. Hỗ trợ đỗ xe bật
  34. Yêu cầu bảo dưỡng định kỳ
  35. Đèn pha chủ động
  36. Đèn pha theo góc lái
  37. Cảnh báo cánh gió sau
  38. Cảnh báo hệ thống xếp mui
  39. Cảnh báo túi khí
  40. Cảnh báo thắng tay
  41. Nước trong lọc nhiên liệu
  42. Túi khí bị vô hiệu
  43. Có hư hỏng
  44. Chế độ chiếu gần bật
  45. Vệ sinh lọc gió
  46. Chế độ tiết kiệm nhiên liệu bật
  47. Hỗ trợ đổ đèo dốc
  48. Cảnh báo nhiệt độ nước làm mát
  49. Cảnh báo lỗi ABS
  50. Cảnh báo lọc tách nước (đcơ diesel)
  51. Cửa mở
  52. Capô trước mở
  53. Sắp hết nhiên liệu
  54. Cảnh báo hộp số tự động
  55. Tốc độ giới hạn
  56. Cảnh báo ống giảm chấn
  57. Áp suất nhớt bôi trơn thấp
  58. Sấy kính chắn gió trước
  59. Khoang hành lý mở
  60. Chế độ ổn định than xe tắt
  61. Cảm biến mưa
  62. Cảnh báo lỗi động cơ
  63. Sấy kính chắn gió sau
  64. Chế độ gạt mưa tự động bật
 
Tập Lái
1/12/09
5
0
0
36
Bác quả là kỳ công giúp đỡ anh em biết thêm về đèn báo trên tablo. Thks!
 
Hạng F
21/12/12
9.923
2.762
113
14-67514-80ee2.gif



how-to-understand-the-dashboard-lights-thumb-1370_2-dd311.jpg


1. Đèn báo ABS: nó sẽ được bật lên khi có vấn đề xảy ra với hệ thống phanh chống bó. Chú ý rằng đèn này cũng sáng lên lúc xe vừa khởi động, nhưng sau đó sẽ tắt sau vài giây nếu hệ thống phanh này hoạt động bình thường.
2. Thông báo sắp hết nhiên liệu: biểu tượng này được bật lên khi xe bạn sắp hết nhiên liệu và cần được bổ sung kịp thời.
3. Cảnh báo về dây bảo hiểm: biểu tượng này sẽ xuất hiện khi động cơ được khởi động và dây an toàn chưa được cài vào. Với từng hãng xe biểu tượng này còn đi kèm theo âm thanh báo động liên tục cho đến khi dây an toàn được cài vào.
4. Cảnh báo vấn đề về điện: biểu tượng này được bật lên khi xảy ra vấn đề về hệ thống điện của xe.
5. Cảnh báo vấn đề về hệ thống phanh: nếu hệ thống phanh của chiếc xe gặp vấn đề, biểu tượng này sẽ phát sáng.
6. Đèn cảnh báo: nếu chiếc xe của bạn gặp một vấn đề nào không bình thường, biểu tượng này phát sáng, và chắc chắn bạn nên mang xe đi kiểm tra ngay.
7. Ghế dành riêng cho trẻ em: biểu tượng phát sáng nếu ghi nhận một chiếc ghế dành cho trẻ em được lắp vào trong xe.
8. Kiểm soát áp suất lốp: biểu tượng xuất hiện khi áp suất lốp xe dưới mức cho phép, điều đó sẽ làm tăng mức tiêu thụ nhiên liệu hoặc giảm hoạt động của phanh xe.


how-to-understand-the-dashboard-lights-thumb-1370_3-dd311.jpg

9. Bộ lọc không khí: biểu tượng thường xuất hiện tại vị trí trung tâm bàng điều khiển, nó cho biết có một trục trặc xảy ra tại khoang lọc không khí trong xe.
10.Túi khí phía trước: hiển thị sự kiểm soát hoạt động của túi khí phía trước, khi túi khí được bật ra cũng như khi nó gặp vấn đề hoặc cần phải kiểm tra kỹ thuật một cách kĩ càng.
11. Túi khí hai bên: có cùng cơ chế hoạt động như túi khí phía trước.
12. Ghế trẻ em: biểu tượng này biểu thị thông tin giống như biểu tượng ở mục 7, nhưng có hình dáng khác do được sử dụng bởi từng hãng xe khác nhau.
13. Biểu tượng thông báo đền sương mù, đèn gầm đã bật lên.
14. Rửa kính chắn gió: biểu tượng bật sáng khi hệ thống gạt nước mưa được kích hoạt.
15. Đèn chiếu sáng chính được bật.
16. Hệ thống sưởi kính đã được bật

how-to-understand-the-dashboard-lights-thumb-1370_6-dd311.jpg

17. Cảnh báo ghế trẻ em: khác với cảnh báo về ghế trẻ em ở trên, kí hiệu này giúp thông báo về việc lắp ghế trẻ em sai.
18. Cảnh báo dầu phanh: thông báo về vấn đề về dầu phanh
19. Cảnh báo ắc quy: biểu tượng được bật lên nếu ắc quy của bạn gặp vấn đề.
20. Khóa an toàn trẻ em được bật lên.
21. Cấp cứu: xuất hiện khi người điều khiển nhấn nút khẩn cấp.
22. Kiểm soát hành trình: biểu tượng xuất hiện khi hệ thống kiểm soát hành trình được bật, mỗi hãng xe biểu tượng này có sự khác nhau.
23. Hệ thống sưởi kính chắn gió hoạt động
24. Sự cố về hệ thống truyền động – nó xuất hiện khi có vấn đề xảy ra với hệ thống truyền động trên xe, xe đang trong tình trạng nguy hiểm, cần phải kiểm tra kỹ thuật ngay khi có thể.

sua-24715.jpg

25. Cảnh báo trượt: thường được trang bị trên những chiếc xe cao cấp, nó cảnh báo xe đang mất độ bám đường do điều kiện lái xe khó khăn.
26. Cảnh báo đóng cửa: biểu tượng được bật sáng khi xe khởi động mà cửa xe chưa hoàn toàn đóng đúng cách.
27. Hệ thống chống trộm: độc quyền cài đặt trên mẫu xe Ford, biểu tượng nhấp nháy khi công nghệ chống trộm Securilock đã được kích hoạt
28. Hệ thống kiểm soát bướm ga tự động: biểu tượng được bật sáng khi động cơ xe được khởi động, nếu có sự cố xảy ra với hệ thống tự động kiểm soát bướm ga
29. AWD – (All Wheel Drive): thông báo hệ thống dẫn động 4 bánh xe chủ động đã được bật.
30. Hệ thống cảm biến cân bằng điện tử ESP/BAS : tương tự như biểu tượng cảnh báo ABS, nhưng đặc biệt là báo cho người điều khiển biết có vấn đề về hệ thống cảm biến ESP/BAS.
31. Overdrive: biểu tượng cho thấy các trình điều khiển hệ thống tăng tốc đã được tắt.
32. Đèn báo xi nhan được bật khi thay đổi hướng xe.

how-to-understand-the-dashboard-lights-thumb-1370_8-dd311.jpg

33. Đèn báo nhiệt độ: biểu tượng cảnh báo người lái xe về khả năng động cơ quá nóng và thường yêu cầu người lái xe dừng xe.
34. Cảnh báo OBD: biểu tượng cảnh báo các lỗi làm việc của động cơ như lỗi liên quan tới sự hình thành hỗn hợp nhiên liệu, không khí và các thiết bị kiểm soát khí thải.
35. Đèn pha hoạt động.
36. Cảnh báo áp suất dầu: cảnh báo này được bật nếu ECU phát hiện một vấn đề với các áp lực dầu, người lái xe thường được khuyên để dừng xe và cho nó vào dịch vụ càng sớm càng tốt.