Chủ đề tương tự
tìm bác giangbinh sẻ báo giá cho từng loại xetienhung278 nói:Bác nào có bảng giá lệ phí trước bạ hoặc trang web nào thì cho em xin. Sẵn cho em xin địa chỉ nơi mình lên để nộp lệ phí trước bạ luôn nha. Thanks các bác
Bác tham khảo thêm cách xác định giá xe để nộp lệ phí trước bạ trước khi đến thuế nè:
Đối với tài sản trước bạ là tài sản cũ đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ như sau:
a) Giá trị tài sản mới (100%) xác định theo bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
b) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định cụ thể như sau:
* Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:
- Tài sản mới: 100%.
- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.
* Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước):
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%
- Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
- Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm: 30%
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
* Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:
- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;
- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.
- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mới 100%.
Còn Đây là BẢNG GIÁ:
Căn cứ Điều 3 quyết định số 64/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ báo cáo của các Chi cục thuế quận, huyện về việc thu lệ phí trước bạ đối với phương tiện vận tải chưa có trong các bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ trên địa bàn TP Hồ Chí Minh và xét đề nghị của một số doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp các loại phương tiện vận tải tại Việt Nam,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/Bà Trưởng Phòng thuộc Cục thuế thành phố, Chi Cục Trưởng Chi Cục Thuế Quận, Huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- UBNDTP. "Để báo cáo"
- Tổng cục Thuế "Để báo cáo"
- Lưu (TH-NV-DT, HC)
Đối với tài sản trước bạ là tài sản cũ đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ như sau:
a) Giá trị tài sản mới (100%) xác định theo bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
b) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định cụ thể như sau:
* Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:
- Tài sản mới: 100%.
- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.
* Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước):
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%
- Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
- Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm: 30%
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
* Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:
- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;
- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.
- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mới 100%.
Còn Đây là BẢNG GIÁ:
// TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
TP. HỒ CHÍ MINH
-------
CỤC THUẾ
TP. HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2689/QĐ-CT
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 10 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TP HỒ CHÍ MINH
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
Căn cứ quy định về giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 5 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;Căn cứ Điều 3 quyết định số 64/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ báo cáo của các Chi cục thuế quận, huyện về việc thu lệ phí trước bạ đối với phương tiện vận tải chưa có trong các bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ trên địa bàn TP Hồ Chí Minh và xét đề nghị của một số doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp các loại phương tiện vận tải tại Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bổ sung, điều chỉnh, bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 64/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/Bà Trưởng Phòng thuộc Cục thuế thành phố, Chi Cục Trưởng Chi Cục Thuế Quận, Huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- UBNDTP. "Để báo cáo"
- Tổng cục Thuế "Để báo cáo"
- Lưu (TH-NV-DT, HC)
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Đình Cử
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Đình Cử
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2689 ngày 07/10/2011 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh)
Điều chỉnh, bổ sung phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 64/2010/QĐ-UBND.Điểm điều chỉnh, bổ sung
Loại/Hiệu xe
Giá xe (triệu đồng)
Ghi chú
Phần I, các điểm …
BMW ALPINA B7, ô tô con 5 chỗ, dung tích 4395 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất năm 20116.852
Xe đã qua sử dụng
CHERY A1, ô tô con 5 chỗ, dung tích 998 cm[sup]3[/sup], Trung Quốc sản xuất năm 2011196
CNHTC, ô tô trộn bê tông, khối lượng 25000 kg, dung tích 9726 cm[sup]3[/sup], Trung Quốc sản xuất năm 20111.240
GAZ 33081-43, ô tô tải có mui, trọng lượng 6540 kg, dung tích 4750 cm[sup]3[/sup], Nga sản xuất năm 20101.073
HUYNDAI ELANTRA, ô tô con 5 chỗ, dung tích 1797 cm[sup]3[/sup], Hàn quốc sản xuất năm 2011585
IVECO NJ5048XJC37, ô tô kiểm tra an toàn thực phẩm, trọng lượng 4200 kg, 6 chỗ, dung tích 2798 cm[sup]3[/sup], Trung quốc sản xuất năm 20111.010
Mercedes - Benz S65 AML, ô tô con 5 chỗ, dung tích 5980 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất năm 2007.5.520
Xe đã qua sử dụng
Phần II, các điểm …6
Công ty TNHH Ô tô ISUZU Việt Nam:
ISUZU D-MAX, 2 chỗ, động cơ dầu, dung tích 2.499 cm[sup]3[/sup], nhập khẩu.364
9
Công ty TNHH Liên doanh Sản xuất Ô tô Ngôi sao
Mitsubishi Pajero cứu thương 4+1 chỗ, 2972 cm[sup]3[/sup] (nhập khẩu)1.074
Điều chỉnh QĐ 1764 ngày 29/7/2011
Mitsubishi Pajero L 300 cứu thương 6+1 chỗ, 1997 cm[sup]3[/sup] (nhập khẩu)783
Điều chỉnh QĐ 1764 ngày 29/7/2011
Mitsubishi Canter 7.5 GREAT T.Hở, tải 3 chỗ, 3908 cm[sup]3[/sup] 4375 kg. (Lắp ráp trong nước)688
Điều chỉnh QĐ 216 ngày 28/2/2011
Mitsubishi Canter 7.5 GREAT T.Kín, tải 3 chỗ, 3908 cm[sup]3[/sup] 3900 kg. (Lắp ráp trong nước)725
Điều chỉnh QĐ 216 ngày 28/2/2011
Mitsubishi Canter 6.5 WIDE T.Hở, tải 3 chỗ, 3908 cm[sup]3[/sup] 3610 kg. (Lắp ráp trong nước)656
Điều chỉnh QĐ 216 ngày 28/2/2011
Mitsubishi Canter 6.5 WIDE T.Kín, tải 3 chỗ, 3908 cm[sup]3[/sup] 3200 kg. (Lắp ráp trong nước)686
Điều chỉnh QĐ 216 ngày 28/2/2011
Mitsubishi Canter 4.7 LW T.Kín, tải 3 chỗ, 3908 cm[sup]3[/sup] 1700. (Lắp ráp trong nước)640
Điều chỉnh QĐ 216 ngày 28/2/2011
28
Công ty CP Cơ khí 3-2:
BAHAI CA K47 UNIVERSE, ô tô khách 47 chỗ970
88
Công ty TNHH SX & LR Ô tô Du lịch Trường Hải Kia:
KIA RIO 5DR 1.4 GAS AT (KNADN512BC), ô tô du lịch 5 chỗ, máy xăng 1.4L, số tự động (loại xe nhập khẩu CBU)544
94
Công ty cổ phần ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam
Hyundai Santa Fe CM7UBC, dung tích 2.0 L, 7 chỗ, Việt Nam sản xuất năm 20111.091
Hyundai Sonata YF-BB6AB, dung tích 2.0 L, 5 chỗ, Việt Nam sản xuất năm 2011920
97
Công ty TNHH 1 TV ôtô Đông Phong
HYUNDAI MIGHTY HD65/HVN-TK-DB, dung tích 3907 cm[sup]3[/sup], lắp ráp tại VN năm 2011490
HYUNDAI MIGHTY HD65/HVN-TB-DB, dung tích 3907 cm[sup]3[/sup], lắp ráp tại VN năm 2011485
BẢNG GIÁ XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2689 ngày 07/10/2011 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh)
Điều chỉnh, bổ sung phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 64/2010/QĐ-UBND.Điểm điều chỉnh, bổ sung
Loại/Hiệu xe
Giá xe (ngàn đồng)
Ghi chú
Phần B, B1, các điểm …2
Công ty VMEP:
ATTILA ELIZABETH EFI (VUB) - thắng đùm31.500
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
TP. HỒ CHÍ MINH
-------
CỤC THUẾ
TP. HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2342/QĐ-CT
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 08 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
Căn cứ quy định về giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 5 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;Căn cứ Điều 3 Quyết định số 64/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ báo cáo của các Chi cục thuế quận, huyện về việc thu lệ phí trước bạ đối với phương tiện vận tải chưa có trong các bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ trên địa bàn TP Hồ Chí Minh và xét đề nghị của một số doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp các loại phương tiện vận tải tại Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay bổ sung, điều chỉnh, bảng tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 64/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban thành phố Hồ Chí Minh.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/Bà Trưởng Phòng thuộc Cục Thuế thành phố, Chi Cục Trưởng Chi Cục Thuế Quận, Huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBNDTP; "Để báo cáo"
- Tổng cục Thuế "Để báo cáo"
- Lưu (TH-NV-DT, HC)
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Đình Cử
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Đình Cử
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2342 ngày 31/8/2011 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh)
Điều chỉnh, bổ sung phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 64/2010/QĐ-UBNDĐiểm điều chỉnh, bổ sung
Loại/ Hiệu xe
Giá xe (triệu đồng)
Ghi chú
Phần I, các điểm …
AUDI A4 1.8TFSI, 5 chỗ, 1798 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất năm 20111.566
CITROEN DS3, 5 chỗ, 1598 cm[sup]3[/sup], Pháp sản xuất năm 20111.014
DONGFENG DFL1311A4, tải thùng lửng, trọng lượng 30600 kg, dung tích 8900 cm[sup]3[/sup], Trung Quốc sản xuất năm 2011.1.221
DONGFENG DFL3258AX6A, tải tự đổ, trọng lượng 25000 kg, dung tích 8900 cm[sup]3[/sup], Trung Quốc sản xuất năm 2011.1.040
DONGFENG DFL5250GJBA, ôtô trộn bê tông, trọng lượng 25000 kg, dung tích 8900 cm[sup]3[/sup], Trung Quốc sản xuất năm 20111.250
DONGFENG DFL5250GJYA8, ôtô xitec chở xăng dầu, trọng lượng 24880 kg, dung tích 8300 cm[sup]3[/sup], dung tích bồn 18 m[sup]3[/sup], Trung Quốc sản xuất năm 2011.1.055
Hyundai Veloster, 4 chỗ, dung tích xi lanh 1591 cm[sup]3[/sup], Hàn Quốc sản xuất năm 2011.810
PORSCHE CAYENNE, 5 chỗ, dung tích 3598 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất năm 2011.3.605
SUBARU FORESTER 2.5XT AWD, 5 chỗ, dung tích 2457 cm[sup]3[/sup], Nhật sản xuất năm 20101.606
Volkswagen Scirocco 2.0 TSI Sport, dung tích 1.984 cm[sup]3[/sup], model 20101.462
Điều chỉnh QĐ 1724 ngày 29/7/2011
Phần II, các điểm …9
Công ty TNHH liên doanh sản xuất ôtô Ngôi Sao:
Mitsubishi Pajero Sport D.2WD.AT (KG4WGRMZL VT2), 2477 cm[sup]3[/sup], 07 chỗ861
Điều chỉnh QĐ 1724 ngày 29/7/2011
17
Công ty Cổ phần ôtô Đô Thành:
Fusin LD1800, tải tự đổ tải trọng 1.8 tấn157
Fusin ZD2000, tải tự đổ tải trọng 2 tấn157
19
FORD Fiesta JA8 4D M6JA MT, 5 chỗ, dung tích 1388 cm[sup]3[/sup], 4 cửa490
Điều chỉnh QĐ 1724 ngày 29/7/2011
24
Công ty TNHH SX&LR ôtô Chu Lai - Trường Hải
THACO FLD750, tải tự đổ 7,2 tấn465
THACO FLD1000, tải tự đổ 7 tấn634
THACO HD270/D340, tải tự đổ 12,7 tấn1.540
THACO HD270/D380A, tải tự đổ 12 tấn1.570
THACO FLC125, tải 1,25 tấn200
THACO FTC345-MBB, tải có mui 3,05 tấn462
THACO FTC345-MBB, tải có mui 3,2 tấn463
THACO FTC345-TK, tải thùng kín 3 tấn464
THACO FTC345-MBB, tải có mui 4 tấn462
THACO OLLIN800-MBB, tải có mui 7,1 tấn508
THACO HD65-MBB, tải thùng có mui phủ 2 tấn494
THACO HD65-TK, tải thùng kín 2 tấn490
THACO HD72-MBB, tải thùng có mui phủ 3 tấn498
THACO HD72-TK, tải thùng kín 3 tấn519
THACO HYUNDAI HB120S, ôtô khách2.308
28
Công ty cổ phần cơ khí ôtô 3-2:
UNIVERSE HD- 2FCE2, ôtô khách 46 chỗ ngồi có giường nằm2.550
44
Công ty cổ phần Chien you Viện Nam:
Sơmi Rơmoóc số loại CY3SCE - 09280
Sơmi Rơmoóc số loại CY3SCE - 11330
Sơmi Rơmoóc số loại YSC - 442305
Sơmi Rơmoóc số loại CY3SCE - 10280
Sơmi Rơmoóc số loại CYDLA - 04520
51
Công ty cổ phần cơ khí - Xây dựng giao thông:
Xe khách hiệu COUNTY HM K29SL - ABS, 29 chỗ1.000
Xe khách hiệu COUNTY HM K29ABS, 29 chỗ965
Xe khách hiệu COUNTY HM K29K, 29 chỗ925
91
Công ty TNHH SX&LR ô tô VinaMazda:
MAZDA2 MT, 5 chỗ ngồi, máy xăng 1498 cm[sup]3[/sup], số sàn 5 cấp560
MAZDA2 AT, 5 chỗ ngồi, máy xăng 1498 cm[sup]3[/sup], số tự động 4 cấp590
93
Công ty TNHH ôtô Hoàng Gia:
Dongfeng DFL1203A/HGA-TB, tải có mui phủ, 10 tấn740
Dongfeng DFL1203A/HGA-TK, tải thùng kín, 10,5 tấn750
94
Công ty Cổ phần ô tô Huyndai Thành Công lắp ráp và nhập khẩu:
Hyundai i10, dung tích 1.1 L, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011354
Hyundai i10, dung tích 1.2 L, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011420
Hyundai i20, dung tích 1.4 L, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011508
Hyundai i30cw, dung tích 1.6 L, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011646
Hyundai Accent, dung tích 1.4 L, số sàn, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011510
Hyundai Accent, dung tích 1.4 L, số tự động, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011540
Hyundai Avante HD-16GS-M4, dung tích 1.6 L, 5 chỗ, Việt Nam sản xuất năm 2011480
Hyundai Avante HD-16GS-A5, dung tích 1.6 L, 5 chỗ, Việt Nam sản xuất năm 2011535
Hyundai Avante HD-20GS-A4, dung tích 2.0 L, 5 chỗ, Việt Nam sản xuất năm 2011595
Hyundai Sonata, dung tích 2.0 L, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011924
Hyundai Tucson, dung tích 2.0 L, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011883
Hyundai Santa Fe, dung tích 2.4 L, 7 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 20111.110
Hyundai Santa Fe, dung tích 2.0 L, 7 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 20111.091
Hyundai Genesis coupe, dung tích 2.0 L, 4 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 20111.055
Hyundai Equus, dung tích 3.8 L, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 20112.626
Hyundai Equus, dung tích 4.6 L, 5 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 20113.131
Hyundai Grand Starex, dung tích 2.4 L, 6 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011707
Hyundai Grand Starex, dung tích 2.4 L, 9 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011768
Hyundai Grand Starex, dung tích 2.5 L, 9 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011828
Hyundai Veloster, dung tích 1.6 L, 4 chỗ, Hàn Quốc sản xuất năm 2011798
Hyundai Elantra HD-16-M4, dung tích 1.6 L, 5 chỗ, Việt Nam sản xuất năm 2011446
Hyundai H100/TC-TL, ôtô tải, dung tích 2.5L, tải trọng 1190 kg, Việt Nam sản xuất năm 2011418
Hyundai H100/TC-MP, ôtô tải có mui, dung tích 2.5L, tải trọng 990 kg, Việt Nam sản xuất năm 2011431
Hyundai H100/TC-TL, ôtô tải, dung tích 2.5L, tải trọng 920 kg, Việt Nam sản xuất năm 2011435
95
Công ty Cổ phần Hợp Thành
HYUNDAI MIGHTY HD72/HT-KX, ôtô kéo, chở xe, trọng tải 1.000 kg800
BẢNG GIÁ XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2342 ngày 31/8/2011 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh)
Điều chỉnh, bổ sung phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 64/2010/QĐ-UBNDĐiểm điều chỉnh, bổ sung
Loại/ Hiệu xe
Giá xe (ngàn đồng)
Ghi chú
Phần B, B1, các điểm:
Xe nhập khẩu:
Honda AirBlade i NC110AP, dung tích 108 cm[sup]3[/sup] Thái Lan sản xuất năm 201142.000
1
Công ty Honda Việt Nam:
Honda SH 125 JF29109.900
Honda SH 150 KF11133.900
Wave S JC521, phanh đĩa17.790
Điều chỉnh QĐ 1724 ngày 29/7/2011
Wave S JC521 (D), phanh cơ16.790
Điều chỉnh QĐ 1724 ngày 29/7/2011
3
Công ty TNHH Yamaha Motor Việt Nam sản xuất, lắp ráp
TAURUS LS cơ 16S415.990
TAURUS đĩa 16S316.990
4
Công ty TNHH Piaggio Việt Nam nhập khẩu:
VESPA PX 125122.800
10b
Công ty cổ phần ôtô xe máy REBELUSA lắp ráp và nhập khẩu:
REBEL USA CB125R27.000
HONDA CBR150R61.000
13
Công ty TNHH T&T Motor:
Loại 100E, 100, 110E, 110, 110E-F cơ, 100-F cơ5.360
Loại 110E-F đĩa, 110-F đĩa5.820
Loại 110E-J cơ, 110-J cơ6.000
Loại 110E-J đĩa, 110-J đĩa6.170
Loại 110E-R cơ, 110-R cơ5.750
Loại 110E-R đĩa, 110-R đĩa5.920
Loại 110E-RSX cơ, 110-RSX cơ5.770
Loại 110E-RSX đĩa, 110-RSX đĩa5.940
Loại 110E-Rw cơ, 110-Rw cơ5.800
Loại 110E-Rw đĩa, 110-Rw đĩa5.950
Loại 110E-S cơ, 110-S cơ5.430
Loại 110E-S đĩa, 110-S đĩa5.600
Loại 110E-TR cơ, 110-TR cơ6.120
Loại 110E-TR đĩa, 110-TR đĩa6.290
Loại 50-1EAW, 50-WA, 50-1ED, 50-2D5.510
Loại 50-1E F cơ, 50-1 F cơ5.780
Loại 50-1E F đĩa, 50-1 F đĩa5.970
Loại 50-1E J cơ, 50-1 J cơ6.150
Loại 50-1E J đĩa, 50-1 J đĩa6.320
Loại 50-1E R cơ, 50-1 R cơ5.900
Loại 50-1E R đĩa, 50-1 R đĩa6.070
Loại 50-1E RSX cơ, 50-1 RSX cơ5.920
Loại 50-1E RSX đĩa, 50-1 RSX đĩa6.090
Loại 50-1E RW cơ, 50-1 RW cơ5.950
Loại 50-1E RW đĩa, 50-1 RW đĩa6.100
Loại 50-1E S cơ, 50-1 S cơ5.580
Loại 50-1E S đĩa, 50-1 S đĩa5.750
Loại 50-1E TR cơ, 50-1 TR cơ6.270
Loại 50-1E TR đĩa, 50-1 TR đĩa6.440
Loại 110E-W, 110-W5.950
Bác My2doll tham khảo thêm ví dụ sau:
Ví dụ: Ô tô sản xuất năm 2010 (không tính đầu hay cuối), đăng ký lần đầu (chất lượng mới 100%) năm 2010, đến năm 2012 chuyển giao cho cá nhân khác thực hiện đăng ký sử dụng lần 2 (là năm kê khai lệ phí trước bạ lần 2) thì thời gian đã sử dụng được tính là 3 năm (2010, 2011, 2012).
Trường hợp không xác định được thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó thì thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng đã qua sử dụng (85%).
Nguồn từ tạp chí Thuế. Bạn có thể căn cứ vào đó để sang tên vào thời điểm thích hợp.
<hr/> Giải pháp của mọi giải pháp là anh Minh con bác Bạch.
Ví dụ: Ô tô sản xuất năm 2010 (không tính đầu hay cuối), đăng ký lần đầu (chất lượng mới 100%) năm 2010, đến năm 2012 chuyển giao cho cá nhân khác thực hiện đăng ký sử dụng lần 2 (là năm kê khai lệ phí trước bạ lần 2) thì thời gian đã sử dụng được tính là 3 năm (2010, 2011, 2012).
Trường hợp không xác định được thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó thì thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng đã qua sử dụng (85%).
Nguồn từ tạp chí Thuế. Bạn có thể căn cứ vào đó để sang tên vào thời điểm thích hợp.
<hr/> Giải pháp của mọi giải pháp là anh Minh con bác Bạch.
Bác safecar và các bác cho em hỏi là em muốn sang tên và đóng thuế trước bạ năm 2013 tới cho xe cũ đời 2010 vậy thuế là: giá xe mới x 50% x 12% phải không ạ?