Hạng D
17/10/19
1.961
2.762
113
24
Bến Tre
www.facebook.com
Ở phiên bản nâng cấp cho năm 2022, Mitsubishi Xpander sở hữu đến 20 điểm nâng cấp thực dụng trải dài từ thiết kế, nội thất, tiện nghi cho đến vận hành. Hãy cùng Otosaigon điểm qua những điểm thay đổi mới trên Xpander 2022.

_DSC0027.jpg


Mời các bác cùng xem Video giới thiệu Xpander 2022:



Mitsubishi Xpander 2022 sẽ có tổng cộng 4 phiên bản bao gồm: Xpander Cross, Xpander AT Premium, Xpander AT, bên cạnh phiên bản số sàn (MT) hiện tại. Ngoài phiên bản số sàn được lắp ráp trong nước. Cả 3 phiên bản còn lại đều được nhập khẩu từ Indonesia.

Mức giá cho cả 4 phiên bản Xpander 2022 như sau:

2732318-d5e8eddfe968b1e20bcbc3b00c0cb269.webp


Mitsubishi Xpander AT Premium 2022 sẽ có tổng cộng 20 điểm nâng cấp đáng chú ý sau:

1. Lưới tản nhiệt

_DSC0028.jpg


Ngôn ngữ Dynamic Shield được duy trì trên Xpander 2022, tuy nhiên đã được nhấn mạnh bằng thanh chrome chữ X to bản, tạo cảm giác nam tính hơn phiên bản tiền nhiệm. Chất liệu chrome bóng nhường chỗ cho nhiều mảng đen ở đầu xe hơn.

2. Đèn pha

_DSC0032.jpg


Hệ thống chiếu sáng mới trên Xpander 2022 có tạo hình chữ T nằm ngang với các ô LED chia khoang. Thiết kế mới giúp đầu xe Xpander trông ấn tượng và có điểm nhấn hơn so với bản cũ. Công nghệ LED thấu kính cũng giúp hội tụ luồng sáng tốt hơn, mang lại hiệu quả chiếu sáng cao hơn.

3. Cản trước

_DSC0029.jpg


Cản trước có thiết kế vuông vức và thẩm mỹ hơn mang lại cảm giác đầu xe cao hơn.

4. Đèn LED ban ngày

_DSC0032.jpg


Đèn LED định vị ban ngày có đồ họa sắc nét hơn, tích hợp đèn báo rẽ bên trong.

5. Đèn hậu

_DSC0036.jpg


Đèn hậu LED cũng đổi từ hình chữ L sang chữ T nằm ngang để đồng bộ với đèn pha phía trước.

6. Kích thước

_DSC0027.jpg


Chiều dài tổng thể của Xpander 2022 tăng thêm 120mm, chiều cao nâng lên 20mm. Như vậy, Xpander 2022 sở hữu thông số dài x rộng x cao lần lượt 4.595 x 1.750 x 1.750 (mm).

7. Mâm xe

_DSC0030.jpg


Kích thước la zăng xe tăng từ 16 inch trên phiên bản cũ lên 17 inch trên bản 2022. Cùng với đó là thiết kế tràn viền theo xu hướng thiết kế hiện tại.

8. Khoảng sáng gầm

_DSC0012.jpg


Xpander 2022 hiện đang sở hữu khoảng sáng gầm tốt nhất phân khúc lên đến 225 mm, cho phép chiếc MPV lội nước ở độ sâu 400mm.

9. Góc tới, góc thoát

OO800087.jpg


Khoảng sáng gầm nâng lên đồng nghĩa góc tới của xe cũng được nâng lên 21,1 độ giúp xe dễ dàng vượt qua các địa hình phức tạp.

OO800088.jpg


Góc thoát sau của xe cũng được nâng lên thành 28,3 độ thay vì 26,6 độ như Mitsubishi Xpander 2021.

10. Nội thất

OO800004.jpg


Phiên bản Xpander AT Premium 2022 sẽ có nội thất màu da nâu-đen. Trong khi bản Xpander Cross 2022 sẽ có nội thất da xanh-đen mang phong cách trẻ trung hơn.

11. Táp lô

OO800002.jpg


Bảng điều khiển được tái thiết kế với phong cách Horizontal Axis (trục ngang) tạo cảm giác tầm nhìn thoáng đãng hơn. Kết hợp chất liệu nhựa mềm, da và nhôm xước khiến không gian trở nên sang trọng hơn. Đường chỉ may thật cũng xuất hiện trên táp lô.

12. Ghế da

OO800017.jpg


Cả 3 hàng ghế trên Xpander AT Premium 2022 đều bọc da giảm thiểu hấp thụ nhiệt khi người dùng phải đậu xe quá lâu dưới trời nắng.

13. Màn hình

OO800012.jpg


Màn hình giải trí trung tâm tăng kích thước từ 7 inch lên 9 inch trên phiên bản 2022. Hỗ trợ kết nối kết nối Apple CarPlay/Android Auto, Bluetooth 5.0, USB, cùng tính năng điều khiển bằng cử chỉ. Mặt đồng hồ tốc độ và đồ họa hình xe khi khởi động cũng được tái thiết kế theo phong cách hiện đại, tinh tế thống nhất

14. Điều hòa

OO800015.jpg


Điều hòa trên Xpander 2022 vẫn là dạng chỉnh cơ. Tuy nhiên, Mitsubishi đã chuyển núm xoay thành nút lẫy và nút bấm. Bổ sung nút Maxcool để làm lạnh nhanh khi mới vào xe trong thời tiết nắng nóng gay gắt. Đồng thời giao diện điều hòa trở thành dạng kỹ thuật số.

15. Phanh tay

OO800078.jpg


Nếu như ngày trước Xpander bị chỉ trích khá nhiều vì sử dụng phanh tay cơ nằm bên phụ thì phiên bản 2022 đã trang bị phanh tay điện tử và cả Autohold hỗ trợ trên cả đường trường và đường dốc.

16. Bệ tỳ tay

OO800026.jpg
OO800027.jpg


Thiếu sót bệ tỳ tay ở phiên bản tiền nhiệm đã được chuộc lỗi lại bằng bệ tỳ tay kết hợp hộc để đồ và hộc để khăn giấy rất tiện ích.

17. Khay để cốc hàng ghế sau

OO800047.jpg


Bề tỳ tay hàng sau có thêm 2 khay để nước.

18. Cổng sạc

OO800053.jpg


Hàng ghế thứ 2 hưởng lợi từ 2 cổng sạc phía sau, trong đó có một cổng là dạng Type C.

19. Vô lăng

OO800016.jpg


Vô lăng 3 chấu mới thể thao hơn được tinh chỉnh lại cho cảm giác đánh lái nhẹ hơn và trả lái nhanh hơn trên Xpander 2022 so với các dòng xe đời cũ.

20. Hệ thống treo

_DSC0016.jpg


Van hiệu suất cho cả treo trước và sau lấy từ đàn anh Pajero Sport. Trong khi đó, kích thước phuộc sau được tăng lên giúp treo sau cứng cáp hơn.

Những hạng mục khác được giữ nguyên bao gồm khối động cơ 1.5 lít MIVEC cho công suất 103 mã lực và momen xoắn 141 Nm. Tuy nhiên hộp số được tinh chỉnh cho cảm giác sang số mượt mà.

2731912-9f30fef722022f9f624df70fad94990e.jpg



Với mức giá 648 triệu đồng cho phiên bản AT Premium cùng 20 điểm nâng cấp đáng giá, Xpander thật sự là một đối thủ đáng gờm trong phân khúc xe 7 chỗ gia đình. Có lẽ trong những tháng sắp tới chúng ta sẽ biết được Xpander có thể tiếp tục duy trì ngôi vương của mình nữa hay không.

>> Xem thêm:
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Khanhngo2212
Hạng F
6/9/18
7.367
16.282
113
35
Bản AT mới khác bản AT cũ mấy điểm vậy chủ thớt ơi
Đang quan tâm bản AT
 
  • Like
Reactions: Khanhngo2212
Hạng D
16/11/20
2.579
7.656
113
37
Bản AT mới khác bản AT cũ mấy điểm vậy chủ thớt ơi
Đang quan tâm bản AT
Theo em biết thì có mấy điểm chính:
- Đèn thì theo thiết kế mới nhưng là đèn halogen so với đèn led của bản cũ.
- Ghế nỉ so với ghế da
- Tắt toàn bộ phím chức năng đàm thoại rảnh tay, tăng giảm volume gì đó, cắt luôn cái CC.
Ngoài ra thì cũng như bản cũ mà thôi. Bản này tính ra chênh với giá cũ là 42tr nhưng bị cắt cũng hơi ác. Mang ra ngoài lắp thêm thì 42 củ dư sức lắp full toàn bộ các option trên.
 
Hạng F
6/9/18
7.367
16.282
113
35
Theo em biết thì có mấy điểm chính:
- Đèn thì theo thiết kế mới nhưng là đèn halogen so với đèn led của bản cũ.
- Ghế nỉ so với ghế da
- Tắt toàn bộ phím chức năng đàm thoại rảnh tay, tăng giảm volume gì đó, cắt luôn cái CC.
Ngoài ra thì cũng như bản cũ mà thôi. Bản này tính ra chênh với giá cũ là 42tr nhưng bị cắt cũng hơi ác. Mang ra ngoài lắp thêm thì 42 củ dư sức lắp full toàn bộ các option trên.
Option bản AT hơn bản Primium cáu thắng tay thì phải :D
 
Hạng D
22/1/19
4.015
6.574
113
Theo em biết thì có mấy điểm chính:
- Đèn thì theo thiết kế mới nhưng là đèn halogen so với đèn led của bản cũ.
- Ghế nỉ so với ghế da
- Tắt toàn bộ phím chức năng đàm thoại rảnh tay, tăng giảm volume gì đó, cắt luôn cái CC.
Ngoài ra thì cũng như bản cũ mà thôi. Bản này tính ra chênh với giá cũ là 42tr nhưng bị cắt cũng hơi ác. Mang ra ngoài lắp thêm thì 42 củ dư sức lắp full toàn bộ các option trên.
Xài lại nội thất cũ với cái thắng tay dở hơi nữa bác ơi. 2 cái này không độ được ... Mâm "mới" cũng xấu lắm. Nói chung là phải rẻ hơn 588 nữa mới xứng.
 
Chỉnh sửa cuối:
  • Like
Reactions: Hieu_LA
Hạng D
16/11/20
2.579
7.656
113
37
Xài lại nội thất cũ với cái thắng tay dở hơi nữa bác ơi. 2 cái này không độ được ... Mâm "mới" cũng xấu lắm. Nói chung là phải rẻ hơn 588 mới xứng.
Tùy quan điểm thôi bác, chắc chỉ lắp cho mấy anh chạy dịch vụ mà không thích MT, cắt hết mà giá rẻ thì mấy ảnh lại thích, chứ nếu xu hướng gia đình thì chốt AT Premium hợp lý hơn nhiều.
 
Hạng D
26/3/18
1.442
2.092
138
32
Nâng cấp mấy cái tào lao kg. Giá = Veloz mà trang bị an toàn kém hơn thì Mít ăn dày quá. Định ngủ quên trên chiến thắng tiếp hay sao vậy trời :confused: :confused: :confused: :confused: :confused: :confused: