Hè hè gãi đúng chỗ ngứa rùi há. Đọc xong nhớ bấn phím Windows+U+U nhé
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY VI TÍNH CÓ HIỆU QUẢ
1 Các thành phần cơ bản của Windows
1.1 Tăng hiệu suất sử dụng Windows qua các phím tắt
1.1.1 Các tổ hợp phím windows
- Mở menu Start: nhấn phím Windows ÿ
- Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab
- Mở hộp thoại System Properties: Winndows + Pause
- Mở Windows Explorer: Windows + E
- Thu nhỏ / phục hồi các cửa sổ: Windows + D
- Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M
- Hủy bỏ việc thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M
- Mở hộp thoại Run: Windows + R
- Mở Find: All files: Windows + F
- Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F
1.1.2 Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer:
- Mở phần trợ giúp chung: F1
- Đổi tên thư mục được chọn: F2
- Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3
- Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5
- Xóa mục được chọn và đưa vào Rycycle Bin: Del (Delete)
- Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Rycycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete)
- Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10
- Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter
- Mở menu Start: Ctrl + Esc
- Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, Ký tự đầu tiên (Nếu là phần trên của menu) hoặc Ký tự gạch chân (Nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn.
- Đóng một chương trình đang bị treo: Ctrl + Alt + Del, Enter
1.1.3 Làm việc với Windows Explorer:
- Mở hộp thoại Goto Folder: Ctrl + G hoặc F4
- Di chuyển qua lại giữa 2 khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6
- Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace
- Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng
- Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + * ( * nằm ở bàn phím số)
- Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + - (dấu - nằm ở bàn phím số)
1.1.4 Làm việc với cửa sổ:
- Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6
- Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6
- Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9
- Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10
- Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M
- Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter
- Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5
- Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W
- Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter
- Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen
- Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen
- Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab
- Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab
- Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc
- Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shoft + Esc
- Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar
- Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + -
- Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4
1.1.5 Làm việc với hộp thoại:
- Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: BackSpace
- Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (Nếu có nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4
- Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5
- Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab
- Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab
- Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display Properties của Control Panel (Settings Control Panel): Ctrl + Tab
- Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab
- Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên
- Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar
- Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục
- Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô kiểm
- Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc
- Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc
1.1.6 Sử dụng Internet Explorer
* Ctrl + E : xuất hiện khung tìm kiếm Search ở bên trái
* Ctrl + F:Hiển thị khung hội thoại tìm kiếm (Find) cho phép bạn tìm kiếm nội dung trang bạn đang xem trong trình duyệt IE. Hãy sử dụng tính năng này nếu bạn muốn tìm một tham khảo nào đó từ các trang khác.
* Ctrl + H : Hiển thị các trang mà bạn đã đã duyệt (History) ở bên trái
* Ctrl + I :Hiển thị các các trang ưa thích (Favorites) của bạn ở bên trái
* Ctrl + N : Mở một cửa sổ mới trong IE.
* Ctrl + W : Đóng cửa sổ IE đang mở
* Alt + <- (mũi tên trái) : Dùng để quay lại trang vừa duyệt (Back)
* Alt + -> (mũi tên phải) : dùng để tiến tới trang kế tiếp (Forward)
* Alt + Home :mở trang mặc định (Default Home Page) trong IE
* Ctrl + Refresh : Làm tươi (Refresh) lại trang Web bằng cách bỏ qua việc đọc từ bộ nhớ cache của trình duyệt
* Esc : Dừng trang đang nạp, cũng dừng cả hoạt hình, nhạc nền, ...
* Shift + Click : Khi bạn nhấn vào liên kết, thì trang liên kết sẽ xuất hiện trong cửa sổ IE mới.
* Space Bar: cuộn trang xuống dưới
* Space Bar + Shift : cuộn trang lên* Bạn cũng có thể sử dụng "Page Down" hoặc "Page Up" để cuộn lên và cuộn xuống.
* End : tới cuối trang
* Home : tới đầu trang
* Ctrl + Enter : khi bạn nhập Address thì tự động thêm .com cho bạn ( VD: trên thanh Adress bạn nhập diendantinhoc + Ctrl + Enter thì nó sẽ thành
http://www.diendantinhoc.com !
1.1.7 Sử dụng Word hoặc các trình soạn thảo
* Ctrl + C : Sao chép các đoạn đã được đánh dấu vào trong clipboard
* Ctrl + H : Đưa ra khung hội thoại Replace và Find and Replace. Đó là cách nhanh nhất để bạn thay thế một từ trong bất cứ trình soạn thảo văn bản nào từ Word, Excel,... cho đến FrontPage.
* Ctrl + O : Mở khung hội thoại Open, chọn phép bạn chọn tập tin rất nhanh.
* Ctrl + V : Sau khi đó sao chép vào trong Clipboard, bạn chỉ cần đặt con trỏ vào vị trí cần dán và nhấn Ctrl +V để dán đoạn văn bản cần dán rồi.
* Ctrl + W : Đóng các tài liệu đang mở
* Ctrl + X : Tổ hợp này sẽ cắt nội dung đang được điểm sáng và được lưu lại trong clipboard
* Ctrl + Y : Thu hồi lại (Redo) lệnh cuối cùng
* Ctrl + Z : Phục hồi (Undo) lệnh cuối cùng
* Shift + Enter : Xuống dòng mới (Line break).
1.2 Các thành phần khác của Windows
1.2.1 Tìm kiếm trong windows
Ở ngoài desktop nhấn F3 hoặc Start>Search>Files and Folder
Ở trong Explorer nhấn F3 hoặc nhấn vào biểu tượng trên thanh công cụ
Một hộp thoại sẽ hiện ra bên trái:
Hãy chọn đúng kiểu tìm kiếm mà mình cần. Thường là tìm Files and Folder. Hiển thị hộp thoại tìm kiếm theo Files and Folder.
Nếu bạn nhớ chính xác tên đầy đủ của file thì việc tìm kiếm sẽ chính xác và dễ dàng. Ví dụ files của bạn là tthl.doc thì giá trị của bộ máy tìm kiếm trả về sẽ rất ít và chính xác.
Để việc tìm kiếm được nhanh hơn bạn hãy chọn đúng nơi để tìm kiếm. Chẳng hạn nếu như bạn chắc chắn là đã lưu files đó vào Documents bạn hãy bấm vào phần look in
Khi đó bộ máy tìm kiếm sẽ chỉ tìm trong phần bạn đã chọn giúp hạn chế thời gian tìm kiếm.
Tìm theo ngày tạo file
Nếu những phương pháp trên không có hiệu quả thì bạn có thể sử dụng biện pháp tìm kiếm này. Bấm vào When was it modified?
Bạn có thể lựa chọn các thời điểm, thao tác cho phù hợp với mục đích tìm kiếm của mình, có các lựa chọn là :
- Within the last week Trong tuần qua
- Past month Trong tháng trước
-Within the pasr year Trong năm trước
- Từ ngày … đến ngày … theo các ngày đặc biệt:
+ Ngày sửa chữa
+ Ngày tạo
+ Ngày truy cập
Bạn cũng có thể tìm theo dung lượng của Files
- Nhỏ (dưới 100Kb)
- Vừa (dưới 1Mb)
- Lớn (lớn hơn 1Mb)
- Trong khoảng
+ Nhỏ hơn … Kb
+ Lớn hơn … Kb
Một số hiệu chỉnh trong bộ máy tìm kiếm
- Search system folder s Tìm trong thư mục của hệ thống
- Search hidden files and folders Tìm với những file và thư mục ẩn
- Search subfolders Tìm thư mục phụ
- Case sensitive Trường hợp nhạy cảm
- Search tape backup Tìm trong dải sao lưu
Bài tập:
BT1. Vào Explorer bấm F3 rồi chọn tìm kiếm kiểu fies and folder và tìm kiếm từ khóa: desktop . Kết quả: tìm trong … giây, có … kết quả được tìm thấy.
BT2. Làm giống như bài tập 1 nhưng thay nơi tìm kiếm là thư mục Program Files. Kết quả: tìm trong … giây, có … kết quả được tìm thấy
BT3. Làm giống như bài tập 2 nhưng thay từ khóa tìm kiếm là desktop.reg. Kết quả: tìm trong … giây, có … kết quả được tìm thấy
Hãy tổng hợp, so sánh 3 kết quả và đưa ra ý kiến nhận xét.
3. Các vấn đề về USB
3.1 Một số điều cần nhớ
- Bạn không nên nháy đúp chuột để mở USB
- Hãy chuột phải vào USB chọn Scan for viruses…
- Để mở USB hãy chuột phải và chọn Open để tránh lây nhiễm Virus
- Hãy gỡ bỏ USB đúng cách để tránh mất dữ liệu bằng cách:
+Chuột trái một lần vào biểu tượng USB dưới góc máy tính
+Đợi 2 giây sau đó bấm vào hộp chữ “Safely remove…“ vừa hiện ra
- Nếu USB không gỡ bỏ được tức là bạn đang chạy một chương trình nào đó trên USB hoặc là máy đó đã bị nhiễm Virus
- Bạn hãy đóng tất cả các chương trình đang chạy trực tiếp trên USB, tiếp tục thực hiện lại công việc gỡ bở USB. Nếu vẫn không gỡ bở được hãy rút “nóng” USB ra và làm thao tác quét Virus cho máy tính, sau đó cắm USB vào. Trước khi sử dụng USB hãy quét virus cho USB.
4. Các vấn đề khác
4.1 Phông(Font) và bộ gõ tiếng Việt
a. Font
Để xem các loại Font: Start >Setting > Control Panel > Font
Khuyến cáo: Nên sử dụng Font Unicode để soạn thảo văn bản vì Font Unicode có tính tương thích cao.
Các Font Unicode là các Font không có phần “.Vn”,”VNI” ở đầu. Các Font Unicode hay dùng là Time New Roman, Arial, Tahoma ...
b. Bộ gõ tiếng Việt
Khuyến cáo: Nên dùng bộ gõ là Unikey vì Unikey có nhiều công cụ hữu ích.
Kích đúp vào biểu tượng Unikey có thể sẽ hiện hay không hiện hộp thoại. Nếu không hiện hộp thoại hãy kích đúp vào biểu tượng ở góc dưới màn hình.
Kích vào nút mở rộng và cấu hình giống như trong hình. Sau khi cấu hình xong bấm vào nút
c. Chuyển đổi Font của văn bản
Có thể sử dụng công cụ của Unikey để chuyển đổi văn bản có nhiều loại Font khác nhau thành một loại Font nhất định`
Chuột phải vào biểu tượng Unikey ở góc dưới màn hình chọn “Công cụ”
Hiện ra hộp thoại Unikey Toolkit (hình dưới). Ở phần “Nguồn” là định dang font của văn bản đang có, phần “Đích” là định dang Font của văn bản sẽ chuyển. Mặc định của phần “Nguồn” là TCVN3, phần “đích” là Unicode.
Ví dụ ta có đoạn văn bản sau có Font TCVN3 : Céng hßa x• héi chñ nghÜa ViÖt Nam
Copy đoạn văn bản trên rồi vào công cụ của Unikey nhấn nút khi nào hiện lên hộp thoại “Successfully Converted RTF clipboard” nhấn OK.
Sau khi Paste vào trang soạn thảo có giá trị : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam