Ph[/i][/b]ương pháp[/i][/b] kiểm tra[/i][/b]:
- Để tay số ở vị trí N, kéo thắng tay, khởi động động cơ
- Để động cơ hoạt động ở chế độ Galăngti
- Tắt các thiết bị phụ trợ tiêu thụ năng lượng như, đèn chiếu sáng, điều hoà, sấy kính, . . . .
- Quan sát và lắng nghe sự hoạt động của động cơ, kiểm tra các chỉ số đồng hồ và các đèn tín hiệu trên táplô
- Tăng ga từ từ đến hết hành trình bàn đạp ga để tốc độ động cơ đạt giá trị lớn nhất, giữ nguyên trong 1 khoảng thời gian ngắn, sau đó nhả bàn đạp ga để động cơ trở về tốc độ Galăngti
- Quan sát hoạt động của động cơ, các chỉ số đồng hồ trên bảng táplô
Đánh giá:[/i][/b]
-Các đèn cảnh báo dầu bôi trơn, đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát, đồng hồ đo tốc độ động cơ hoạt động bình thường, các giá trị nằm trong phạm vi cho phép của nhà sản xuất
- Máy nổ êm, không có sự rung giật khác thường ngay cả ở chế đọ Galăngti
- Không có tiếng gõ lạ ngay cả ở tốc độ động cơ lớn nhất
- Tốc độ vòng quay Galăngti nằm trong khoảng 400÷1000 [SUP]vòng[/SUP]/[SUB]phút[/SUB] ,tốc độ lớn nhất nằm trong phạm vi của nhà sản xuất ( trong sổ Kiểm định có ghi )
- Thông thường, động cơ tăng tốc từ Galăngti đến tốc độ lớn nhất trong khoảng thời gian < 2 giây