Hạng D
27/1/09
1.339
11
38
36
Quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với người lái xe mô tô, xe gắn máy có hành vi vi phạm về tốc độ khi tham gia giao thông đường bộ
(Theo Nghị định số 71/2012/NĐ-CP ngày 19/9/2012 của Chính phủ)
1. Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
2. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
3. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến dưới 20 km/h bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
4. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 ngày.
5. Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
6. Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
7. Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày.
8. Tụ tập để cổ vũ, kích động hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định, lạng lách, đánh võng, đuổi nhau trên đường hoặc đua xe trái phép bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
9. Người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn và tịch thu xe (trừ xe bị chiếm đoạt).
10. Người đua xe mô tô, xe gắn máy mà chống người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn và tịch thu xe (trừ xe bị chiếm đoạt).

1. Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng cách khi tham gia giao thông trên đường bộ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
2. Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng.
3. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biểu báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng.
4. Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng.
5. Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng.
6. Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng.
7. Dùng đèn chiếu xa khi tránh nhau bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng.
8. Người điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; người ngồi trên xe sử dụng ô bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng.
9. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.
10. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.
11. Không sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.
12. Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.
13. Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi co chướng ngại vật bị phạt tiền 80.000 đồng đến 100.000 đồng.
14. Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.
15. Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

1. Xe không được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng; tịch thu còi, cờ, đèn sử dụng trái quy định.
2. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.
3. Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
4. Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 3 (ba) xe trở lên ở lòng đường, trên cầu, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
5. Chở theo 2 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật bị phạt tiền từ 100.000 đồng;
Chở theo từ 3 (ba) người trở lên trên xe bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 ngày.
6. Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
7. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 ngày.
8. Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
9. Điều khiển xe không đi bên phải chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
10. Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
11. Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 ngày.
12. Người điều khiển xe hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; người ngồi trên xe đứng trên yên xe, giá đeo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
13. Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe đối với loại xe có quy định về trọng tải thiết kế bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
14. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 ngày; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày.
15. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày đồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ.
16. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày đồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ.
17. Không tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông; không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày đồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ.
18. Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày đồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ.
19. Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy bị phạt tiền 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày đồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ.

1. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngàyđồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ.
2. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày đồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, tịch thu xe.
3. Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày đồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, tịch thu xe.
4. Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày đồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, tịch thu xe.
5. Điều khiển xe thành nhóm từ 2 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày đồng thời phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, tịch thu xe.
6. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh mà gây tai nạn hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, tạm giữ phương tiện đến 10 ngày.
7. Người từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự mô tô bị phạt cảnh cáo; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày.
8. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn có hiệu lực bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng.
9. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định) bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng.
10. Người điều khiển xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng.
11. Người điều khiển xe mô tô, máy kéo không mang Giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định) bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
12. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm[sup]3 [/sup]trở lên bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày.
13. Người điều khiển xe mô tô không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng; tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; tạm giữ phương tiện đến 10 ngày.
14. Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng; thu hồi biển số, Giấy đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại), tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tài liệu giả mạo.
15. Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp biển số, Giấy đăng ký xe bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng; thu hồi biển số, Giấy đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại), tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tài liệu giả mạo.
16. Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật điều khiển xe tham gia giao thông bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
 
Hạng F
26/10/07
8.438
742
113
49
SG
Còn thiếu nhiều lắm, đặc biệt hình thức tăng lên khi áp dụng cho TPHCM và HN.
 
Hạng D
8/3/13
1.289
212
63
khoaMone nói:
thanh kiu bác nhiều , em đọc mõi cả mắt
080402cool_prv.gif
Bác túm lại và nói ý của bác về việc này là gì và nêu vài lổi vi phạm tiêu biểu...còn post dài như vầy mà về luật GT thì chịu,mỏi mắt quá,không đọc hết,có đọc cũng không nhớ hết...
40.gif

Và bác phải post bài này ở mục:Các thông tin pháp luật liên quan.(Cũng trong Phần III này mới đúng)
 
Last edited by a moderator: