Chủ đề tương tự
[xtable=border:0|cellpadding:0|cellspacing:0]
{tbody}
{tr}
{td=top|223x@}
{td=top|367x@}
{/tr}
{tr}
{td=top|223x@}
{td=top|367x@}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Căn cứ Luật đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định (sau đây gọi là biểu mẫu) và việc quản lý, sử dụng biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh, vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt; người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập biên bản, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Điều 3. Biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục các biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
2. Ngoài các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ quan có thẩm quyền sử dụng các biểu mẫu khác ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Tùy trường hợp cụ thể, các biểu mẫu có thể bổ sung thêm dòng vào các tiêu chí để đảm bảo đủ nội dung cần thiết khi xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 4. Quản lý, sử dụng biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
1. Các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đường bộ, đường sắt sử dụng biểu mẫu được in sẵn hoặc tự in.
2. Biểu mẫu phải được quản lý, theo dõi. Thanh tra Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thống nhất công tác quản lý biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính.
3. Các cơ quan thực hiện chức năng thanh, tra chuyên ngành đường bộ, đường sắt có trách nhiệm xây dựng quy định nội bộ về việc in ấn, quản lý và sử dụng biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính.
4. Trường hợp người vi phạm hành chính có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và giấy phép lái xe không thời hạn, bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, người có thẩm quyền quyết định xử phạt phải ghi rõ trong quyết định, xử phạt vi phạm hành chính các hạng xe được phép điều khiển theo giấy phép lái xe và áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn hoặc giấy phép lái xe không thời hạn đối với loại xe đã sử dụng khi thực hiện hành vi vi phạm (xe ô tô hoặc máy kéo hoặc xe mô tô). Người vi phạm hành chính được quyền điều khiển những loại xe còn lại được ghi trong giấy phép lái xe.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
2. Thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
3. Bãi bỏ Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định quy trình thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác lập kế hoạch, chế độ báo cáo và quản lý nội bộ của Thanh tra ngành Giao thông vận tải.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
[xtable=border:0|cellpadding:0|cellspacing:0]
{tbody}
{tr}
{td=top|321x@}
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, TTr (10b).{/td}
{td=top|270x@}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
{tbody}
{tr}
{td=top|223x@}
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
{/td}-------
{td=top|367x@}
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
{/td}Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
{/tr}
{tr}
{td=top|223x@}
Số: 37/2017/TT-BGTVT
{/td}{td=top|367x@}
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017
{/td}{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;QUY ĐỊNH MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định (sau đây gọi là biểu mẫu) và việc quản lý, sử dụng biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh, vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt; người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập biên bản, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Điều 3. Biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục các biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
2. Ngoài các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ quan có thẩm quyền sử dụng các biểu mẫu khác ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Tùy trường hợp cụ thể, các biểu mẫu có thể bổ sung thêm dòng vào các tiêu chí để đảm bảo đủ nội dung cần thiết khi xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 4. Quản lý, sử dụng biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
1. Các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đường bộ, đường sắt sử dụng biểu mẫu được in sẵn hoặc tự in.
2. Biểu mẫu phải được quản lý, theo dõi. Thanh tra Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thống nhất công tác quản lý biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính.
3. Các cơ quan thực hiện chức năng thanh, tra chuyên ngành đường bộ, đường sắt có trách nhiệm xây dựng quy định nội bộ về việc in ấn, quản lý và sử dụng biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính.
4. Trường hợp người vi phạm hành chính có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và giấy phép lái xe không thời hạn, bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, người có thẩm quyền quyết định xử phạt phải ghi rõ trong quyết định, xử phạt vi phạm hành chính các hạng xe được phép điều khiển theo giấy phép lái xe và áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn hoặc giấy phép lái xe không thời hạn đối với loại xe đã sử dụng khi thực hiện hành vi vi phạm (xe ô tô hoặc máy kéo hoặc xe mô tô). Người vi phạm hành chính được quyền điều khiển những loại xe còn lại được ghi trong giấy phép lái xe.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
2. Thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
3. Bãi bỏ Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định quy trình thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác lập kế hoạch, chế độ báo cáo và quản lý nội bộ của Thanh tra ngành Giao thông vận tải.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
[xtable=border:0|cellpadding:0|cellspacing:0]
{tbody}
{tr}
{td=top|321x@}
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, TTr (10b).{/td}
{td=top|270x@}
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
{/td}Trương Quang Nghĩa
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Giao thông vận tải)
[xtable=border:0|cellpadding:0|cellspacing:0|100%x@]MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Giao thông vận tải)
{tbody}
{tr}
{td=14%x@}
Mã số
{/td}{td=85%x@}
Biểu mẫu
{/td}{/tr}
{tr}
{td=colspan:2|100%x@}
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 01
{/td}{td=85%x@}
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt theo thủ tục xử phạt không lập biên bản{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 02
{/td}{td=85%x@}
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 03
{/td}{td=85%x@}
Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 04
{/td}{td=85%x@}
Quyết định giảm/miễn phần còn lại (toàn bộ) tiền phạt vi phạm hành, chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 05
{/td}{td=85%x@}
Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 06
{/td}{td=85%x@}
Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 07
{/td}{td=85%x@}
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận){/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 08
{/td}{td=85%x@}
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 09
{/td}{td=85%x@}
Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 10
{/td}{td=85%x@}
Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 11
{/td}{td=85%x@}
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 12
{/td}{td=85%x@}
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 13
{/td}{td=85%x@}
Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 14
{/td}{td=85%x@}
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 15
{/td}{td=85%x@}
Quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 16
{/td}{td=85%x@}
Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 17
{/td}{td=85%x@}
Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 18
{/td}{td=85%x@}
Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 19
{/td}{td=85%x@}
Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MQĐ 20
{/td}{td=85%x@}
Quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh, vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=colspan:2|100%x@}
II. MẪU BIÊN BẢN{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 01
{/td}{td=85%x@}
Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 02
{/td}{td=85%x@}
Biên bản phiên giải trình trực tiếp về vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 03
{/td}{td=85%x@}
Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 04
{/td}{td=85%x@}
Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 05
{/td}{td=85%x@}
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 06
{/td}{td=85%x@}
Biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 07
{/td}{td=85%x@}
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 08
{/td}{td=85%x@}
Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 09
{/td}{td=85%x@}
Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=14%x@}
MBB 10
{/td}{td=85%x@}
Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Đây bác, yêu cầu họ ghi cho đúng nhé:Sẵn úp luôn cái biên bản vi phạm bác Đâm ơi!
MBB 01
[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=279x@}
CƠ QUAN [sup](1)[/sup]
-------{/td}
{td=459x@}
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------{/td}
{/tr}
{tr}
{td=279x@}
Số: ……/BB-VPHC{/td}
{td=459x@}
{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt *
Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày ……/ …../..., tại [sup](2)[/sup]..................................................
Căn cứ.............................................................................................................................. [sup]([/sup][sup]3)[/sup]
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ……………………………………………… Chức vụ:.......................................
Họ và tên: ……………………………………………….. Chức vụ: ........................................
Cơ quan:..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của [sup](4)[/sup]:
a) Họ và tên: ............................................................ Nghề nghiệp:………………………….
Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………………... Nghề nghiệp:................................
Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................
c) Họ và tên: ............................................................. Chức vụ:………………………………
Cơ quan:..............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ................................................................... Giới tính:………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………. Quốc tịch:.................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……..; ngày cấp: …./ …./ …..; nơi cấp:...............
Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX[sup]([/sup][sup]5)[/sup]:..............................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ................
Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:......................................................................
Người đại diện theo pháp luật [sup](6)[/sup]: ............................................................ Giới tính:………
Chức danh [sup](7)[/sup]:......................................................................................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính [sup](8)[/sup]: ......................................................................
3. Quy định tại [sup](9)[/sup] .................................................................................................................
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại [sup](10)[/sup]: ......................................................................................
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm [sup](11[/sup][sup])[/sup]: …....
10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
[xtable=100%x@]
{tbody}
{tr}
{td=7%x@}
STT{/td}
{td=29%x@}
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính{/td}
{td=11%x@}
Đơn vị tính{/td}
{td=9%x@}
Số lượng{/td}
{td=18%x@}
Chủng loại{/td}
{td=11%x@}
Tình trạng{/td}
{td=11%x@}
Ghi chú{/td}
{/tr}
{tr}
{td=7%x@}
{/td}
{td=29%x@}
{/td}
{td=11%x@}
{/td}
{td=9%x@}
{/td}
{td=18%x@}
{/td}
{td=11%x@}
{/td}
{td=11%x@}
{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
[xtable=100%x@]
{tbody}
{tr}
{td=7%x@}
STT{/td}
{td=29%x@}
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy tờ có liên quan{/td}
{td=9%x@}
Số lượng{/td}
{td=30%x@}
Tình trạng{/td}
{td=21%x@}
Ghi chú{/td}
{/tr}
{tr}
{td=7%x@}
{/td}
{td=29%x@}
{/td}
{td=9%x@}
{/td}
{td=30%x@}
{/td}
{td=21%x@}
{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
12. Trong thời hạn [sup](1[/sup][sup]2)[/sup]……..ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) [sup](1[/sup][sup]3)[/sup]………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà) [sup](14)[/sup] ………. để thực hiện quyền giải trình.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc....giờ ……, ngày …../ …../.... tại …………… để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày …../ …../..., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu tên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) [sup](13)[/sup] ……………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà) [sup](13)[/sup]....cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản [sup](15)[/sup]: ………….
[xtable=100%x@]
{tbody}
{tr}
{td=50%x@}
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
{/td}
{td=50%x@}
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên){/td}
{/tr}
{tr}
{td=50%x@}
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
{/td}
{td=50%x@}
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên){/td}
{/tr}
{tr}
{td=50%x@}
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên){/td}
{td=50%x@}
{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.
[sup](1)[/sup] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
[sup](2)[/sup] Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
[sup](3)[/sup] Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....
[sup](4)[/sup] Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
[sup](5)[/sup] Trường hợp ghi thông tin giấy phép lái xe thì ghi đầy đủ những Hạng được phép điều khiển các loại xe ghi trong giấy phép lái xe (ví dụ: A1, A4, D, FC...).
[sup](6)[/sup] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
[sup](7)[/sup] Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
[sup](8)[/sup] Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.
[sup](9)[/sup] Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
[sup](1[/sup][sup]0)[/sup] Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
[sup]([/sup][sup]11)[/sup] Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
[sup](1[/sup][sup]2)[/sup] Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.
[sup](13)[/sup] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
[sup](14)[/sup] Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
[sup](15[/sup][sup])[/sup] Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác….
Quyết định xử phạt phải mẫu này:
MQĐ 02
[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=279x@}
CƠ QUAN [sup](1)[/sup]
-------{/td}
{td=459x@}
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------{/td}
{/tr}
{tr}
{td=279x@}
Số: ……/QĐ-XPVPHC{/td}
{td=459x@}
……………[sup](2)[/sup], ngày ….. tháng … … năm … ….{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt*
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ [sup](3)[/sup] ………………………………………………………………………………………….
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……./BB-VPHC lập ngày …../ …../ …….;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số...... /BB-GTTT lập ngày..../…./…..(nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm, hành chính, số ……../BB-XM lập ngày …../ ……/…….. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……….../QĐ-GQXP ngày …./...../…… (nếu có),
Tôi: ......................................................................................................................................
Chức vụ [sup](4)[/sup]: .........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:............................................................................... Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/…….. Quốc tịch:...........................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ................................ ngày cấp: ……./ ……/……..
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX [sup](5)[/sup]:.............................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm >: .................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..; ngày cấp:..../…./…..; nơi cấp: ........................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật [sup](6)[/sup]: ....................................................... Giới tính:………….
Chức danh [sup](7)[/sup]: ....................................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính [sup](8)[/sup]: ................................................................
3. Quy định tại [sup](9)[/sup]: ..............................................................................................................
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): ...................................................................................
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): ....................................................................................
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính [sup](10)[/sup]:
Cụ thể [sup](11)[/sup]: ..........................................................................................................................
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) [sup](12)[/sup]: .......................................................................
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) [sup](13)[/sup]: ...........................................................
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả [sup](14)[/sup] ………..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ....................................
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..) cho [sup](15)[/sup]: ………………………..là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……../……./………
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) [sup](16)[/sup] ……………… là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành, quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức [sup]([/sup][sup]17)[/sup]……………….không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức [sup](17)[/sup] …………. phải nộp tiền phạt tại [sup](1[/sup][sup]8)[/sup]……………hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số [sup]([/sup][sup]1[/sup][sup]9)[/sup]………….……. của [sup](20)[/sup] ………….trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức [sup](17)[/sup] …………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho [sup](20)[/sup] …………………….. để thu tiền phạt.
3. Gửi cho [sup](21)[/sup] …………………… để tổ chức thực hiện./.
[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=369x@}
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.{/td}
{td=369x@}
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên){/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
___________
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.
[sup](1)[/sup] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
[sup](2)[/sup] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
[sup](3)[/sup] Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
[sup](4)[/sup] Ghi chức danh, và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
[sup](5)[/sup] Trường hợp ghi thông tin giấy phép lái xe thì ghi đầy đủ những hạng được phép điều khiển ghi trong giấy phép lái xe (ví dụ: A1, D, FC...).
[sup](6)[/sup] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
[sup](7)[/sup] Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
[sup](8)[/sup] Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
[sup](9)[/sup] Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
[sup](1[/sup][sup]0)[/sup] Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).
[sup](11)[/sup] Ghi chi tiết theo trình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn thì ghi rõ số của giấy phép lái xe bị tước, loại xe không được phép điều khiển do bị tước <xe mô tô hoặc xe ô tô hoặc máy kéo>, thời hạn tước, thời điểm tước).
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn B đã được cấp một giấy phép lái xe số 150012345678, trong đó ghi gộp các hạng: A1, A4, D và FC. Ông Nguyễn Văn B điều khiển xe ô tô tham gia giao thông và thực hiện hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt chính là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 24 tháng. Khi đó sẽ ghi trong Quyết định xử phạt như sau:
- Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX[sup]([/sup][sup]5)[/sup] ghi là: A1, A4, D và FC.
- Hình thức xử phạt chính [sup]([/sup][sup]10)[/sup] ghi là: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 24 tháng.
- Cụ thể [sup](11)[/sup] ghi là: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe số 150012345678 để điều khiển xe ô tô. Thời gian tước 24 tháng, kể từ ngày... tháng ... năm ….
[sup](12)[/sup] Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm, hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ); trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn thì ghi rõ số của giấy phép lái xe bị tước, loại xe không được phép điều khiển do bị tước (xe mô tô hoặc xe ô tô hoặc máy kéo), thời hạn tước, thời điểm tước.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn C đã được cấp một giấy phép lái xe số 150012345678, trong đó ghi gộp các hạng: A1, A4, D và FC. Ông Nguyễn Văn C điều khiển xe mô tô tham gia giao thông và thực hiện hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 02 tháng. Khi đó sẽ ghi trong Quyết định, xử phạt như sau:
- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)[sup]([/sup][sup]12)[/sup] ghi là: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe số 150012345678 để điều khiển xe mô tô. Thời gian tước 02 tháng, kể từ ngày... tháng... năm …..
[sup](13)[/sup] Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
[sup](14)[/sup] Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
[sup](15)[/sup] Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
[sup](16)[/sup] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm,
[sup](17)[/sup] Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
[sup](18)[/sup] Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm, thu tiền phạt.
[sup](19)[/sup] Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
[sup](20)[/sup] Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
[sup](21)[/sup] Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
MQĐ 02
[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=279x@}
CƠ QUAN [sup](1)[/sup]
-------{/td}
{td=459x@}
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------{/td}
{/tr}
{tr}
{td=279x@}
Số: ……/QĐ-XPVPHC{/td}
{td=459x@}
……………[sup](2)[/sup], ngày ….. tháng … … năm … ….{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt*
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ [sup](3)[/sup] ………………………………………………………………………………………….
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……./BB-VPHC lập ngày …../ …../ …….;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số...... /BB-GTTT lập ngày..../…./…..(nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm, hành chính, số ……../BB-XM lập ngày …../ ……/…….. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……….../QĐ-GQXP ngày …./...../…… (nếu có),
Tôi: ......................................................................................................................................
Chức vụ [sup](4)[/sup]: .........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:............................................................................... Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/…….. Quốc tịch:...........................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ................................ ngày cấp: ……./ ……/……..
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX [sup](5)[/sup]:.............................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm >: .................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..; ngày cấp:..../…./…..; nơi cấp: ........................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật [sup](6)[/sup]: ....................................................... Giới tính:………….
Chức danh [sup](7)[/sup]: ....................................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính [sup](8)[/sup]: ................................................................
3. Quy định tại [sup](9)[/sup]: ..............................................................................................................
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): ...................................................................................
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): ....................................................................................
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính [sup](10)[/sup]:
Cụ thể [sup](11)[/sup]: ..........................................................................................................................
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) [sup](12)[/sup]: .......................................................................
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) [sup](13)[/sup]: ...........................................................
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả [sup](14)[/sup] ………..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ....................................
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..) cho [sup](15)[/sup]: ………………………..là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……../……./………
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) [sup](16)[/sup] ……………… là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành, quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức [sup]([/sup][sup]17)[/sup]……………….không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức [sup](17)[/sup] …………. phải nộp tiền phạt tại [sup](1[/sup][sup]8)[/sup]……………hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số [sup]([/sup][sup]1[/sup][sup]9)[/sup]………….……. của [sup](20)[/sup] ………….trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức [sup](17)[/sup] …………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho [sup](20)[/sup] …………………….. để thu tiền phạt.
3. Gửi cho [sup](21)[/sup] …………………… để tổ chức thực hiện./.
[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=369x@}
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.{/td}
{td=369x@}
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên){/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
___________
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.
[sup](1)[/sup] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
[sup](2)[/sup] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
[sup](3)[/sup] Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
[sup](4)[/sup] Ghi chức danh, và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
[sup](5)[/sup] Trường hợp ghi thông tin giấy phép lái xe thì ghi đầy đủ những hạng được phép điều khiển ghi trong giấy phép lái xe (ví dụ: A1, D, FC...).
[sup](6)[/sup] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
[sup](7)[/sup] Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
[sup](8)[/sup] Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
[sup](9)[/sup] Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
[sup](1[/sup][sup]0)[/sup] Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).
[sup](11)[/sup] Ghi chi tiết theo trình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn thì ghi rõ số của giấy phép lái xe bị tước, loại xe không được phép điều khiển do bị tước <xe mô tô hoặc xe ô tô hoặc máy kéo>, thời hạn tước, thời điểm tước).
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn B đã được cấp một giấy phép lái xe số 150012345678, trong đó ghi gộp các hạng: A1, A4, D và FC. Ông Nguyễn Văn B điều khiển xe ô tô tham gia giao thông và thực hiện hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt chính là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 24 tháng. Khi đó sẽ ghi trong Quyết định xử phạt như sau:
- Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX[sup]([/sup][sup]5)[/sup] ghi là: A1, A4, D và FC.
- Hình thức xử phạt chính [sup]([/sup][sup]10)[/sup] ghi là: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 24 tháng.
- Cụ thể [sup](11)[/sup] ghi là: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe số 150012345678 để điều khiển xe ô tô. Thời gian tước 24 tháng, kể từ ngày... tháng ... năm ….
[sup](12)[/sup] Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm, hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ); trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn thì ghi rõ số của giấy phép lái xe bị tước, loại xe không được phép điều khiển do bị tước (xe mô tô hoặc xe ô tô hoặc máy kéo), thời hạn tước, thời điểm tước.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn C đã được cấp một giấy phép lái xe số 150012345678, trong đó ghi gộp các hạng: A1, A4, D và FC. Ông Nguyễn Văn C điều khiển xe mô tô tham gia giao thông và thực hiện hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 02 tháng. Khi đó sẽ ghi trong Quyết định, xử phạt như sau:
- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)[sup]([/sup][sup]12)[/sup] ghi là: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe số 150012345678 để điều khiển xe mô tô. Thời gian tước 02 tháng, kể từ ngày... tháng... năm …..
[sup](13)[/sup] Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
[sup](14)[/sup] Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
[sup](15)[/sup] Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
[sup](16)[/sup] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm,
[sup](17)[/sup] Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
[sup](18)[/sup] Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm, thu tiền phạt.
[sup](19)[/sup] Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
[sup](20)[/sup] Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
[sup](21)[/sup] Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Phần người chứng kiến (QCBX) nên ghi thêm số CMND và điện thoại liên lạc.
Còn phần này cũng OK:
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
Còn phần này cũng OK:
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: