Cấm chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển, tức cấm quá 50, 60…Em thấy hình như có nhầm lẫn gì đó.
Biển giới hạn tốc độ thường là biển cấm (Hình tròn, nền trắng, chữ đèn, viền đỏ).
VD: Cấm chạy 50km/h, 60km/h, 80km/h,...
Theo luật thì không được vượt quá 5km/h với tốc độ tối đa cho phép.
VD: Biển cấm 60km/h thì tốc độ tối đa cho phép là 59 + 4 = 63 (chạy tối đa 63km/h thì không bị phạt).
Tất nhiên, máy bắn có sai số nên nhiều khi máy bắn # với tốc độ thực tế của xe(nên cứ chạy 59 - 60 cho yên tâm các bác ạ, nhưng em hay set CC = 63km/h lắm
)
Theo những gì em hiểu là như thế. Có gì sai sót mong các bác tiết kiệm gạch đá![]()
Không có lỗi này trong luật, nên bên abc sẽ cố lái qua là không tuân thủ tín hiệu giao thông.21. Có bác nào bị lập biên bản lỗi vượt đèn vàng chưa ạ. Vượt đèn vàng nha, ko phải lỗi ko tuân thủ tín hiệu đèn trong biên bản.
giờ lại thêm mấy cái vạch xương cá. chỗ nào cũng vẽ làm như dư sơnTổng hợp các mức phạt hành chính đối với các lỗi vi phạm giao thông mà tài xế ô tô dễ gặp phải khi lưu thông theo nghị định 100/2019/NĐ-CP và nghị định 123/2021/NĐ-CP bổ sung.
View attachment 2745172
Sau ngày 28/12/20121 khi chính phủ ban hành thêm nghị định số 123/2021/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đã khiến mức phạt của nhiều lỗi thay đổi so với năm 2021.
Ngoài những lỗi vẫn được áp dụng mức phạt theo nghị định 100/2019/NĐ-CP thì đã có một vài lỗi vi phạm được áp dụng các mức phạt mới theo nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung được ban hành vào tháng 12/2021.
Sau đây là những mức phạt bác lỗi thường hay gặp của các tài xế ô tô năm 2022:
MỨC PHẠT CÁC LỖI CƠ BẢN ĐỐI VỚI Ô TÔ MÀ CHỦ XE CẦN BIẾT 2022
(Theo NĐ 100/2019 và NĐ 123/2021)
STT LỖI MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH MỨC PHẠT BỔ SUNG (NẾU CÓ) 1Không thắt dây an toàn 800.000 - 1.000.000 đồng 2Chở người trên xe mà người đó không thắt dây an toàn tại vị trí được trang bị dây an toàn 800.000 - 1.000.000 đồng 3Người ngồi trên xe ô tô không thắt dây an toàn 300.000 - 500.000 đồng 4Không mang theo giấy phép lái xe 200.000 - 400.000 đồng Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày 5Không mang theo giấy đăng ký xe 200.000 - 400.000 đồng 6Không có giấy đăng ký xe 2.000.000 - 3.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 - 3 tháng
Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày 7Không có giấy phép lái xe 10.000.000 - 12.000.000 đồng Tạm giữ phương tiện đối đa 7 ngày 8Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự 400.000 - 600.000 đồng 9Có giấy phép lái xe nhưng hết hạn dưới 6 tháng 400.000 - 600.000 đồng Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày 10Chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h 800.000 - 1.000.000 đồng 11Chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến dưới 20km/h 3.000.000 - 5.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 - 3 tháng 12Chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h 6.000.000 - 8.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 - 4 tháng 13Chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h 10.000.000 - 12.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 - 4 tháng 14Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/01 lít khí thở. 6.000.000 - 8.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 - 12 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày 15Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/01 lít khí thở. 16.000.000 - 18.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 16 - 18 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày 16Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 30.000.000 - 40.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 - 24 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày 17Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn 30.000.000 - 40.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 - 24 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày 18Xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng 2.000.000 - 3.000.000 đồng 19Xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định 2.000.000 - 3.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 - 3 tháng 20Dùng tay sử dụng điện thoại di động 2.000.000 - 3.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 - 3 tháng 21Vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng 4.000.000 - 6.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 - 3 tháng 22Dừng, đỗ xe không có tín hiệu cho phương tiện khác biết 300.000 - 400.000 đồng 23Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ dành cho người đi bộ 200.000 - 400.000 đồng 24Không đỗ xe sát méo đường phía bên phải theo chiều đi 400.000 - 600.000 đồng Nếu gây tai nạn giao thông bị tước bằng từ 2 - 4 tháng 25Bật đèn chiếu xa trong khu dân cư, đô thị 800.000 - 1.000.000 đồng 26Không bật đèn khi trời tối từ 19h hôm trước đến 5h sáng ngày hôm sau 800.000 - 1.000.000 đồng 27Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định 4.000.000 - 6.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 - 3 tháng 28Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định gây tai nạn giao thông 10.000.000 - 12.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 - 4 tháng 29Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” 4.000.000 - 8.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 - 4 tháng 30Đi ngược chiều, lùi xe trên đường cao tốc 16.000.000 - 18.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 5 - 7 tháng
Giữ xe tối đa 7 ngày 31Gây tai nạn bỏ trốn 200.000 - 40.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 3 - 24 tháng 32Lùi xe ở đường một chiều 800.000 - 1.000.000 đồng 33Chuyển hướng nhưng không có tín hiệu xi nhan báo hướng rẽ 800.000 - 1.000.000 đồng 34Lùi xe không có tín hiệu xi nhan báo trước 800.000 - 1.000.000 đồng 35Không giữ khoảng cách an toàn gây tai nạn 10.000.000 - 12.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 - 4 tháng 36Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng quy định 1.000.000 - 2.000.000 đồng 37Vượt xe tại đoạn đường có biển báo cấm vượt 3.000.000 - 5.000.000 đồng 38Đè vào vạch liền đường hai chiều, vạch liền trên cầu, vạch xương cá, vạch khi dừng đèn đỏ 300.000 - 400.000 đồng Nếu gây tai nạn tước GPLX 2 - 4 tháng 39Bấm còi trong đô thị/khu đông dân cư từ 22h đến 05h sáng hôm sau 300.000 - 400.000 đồng 40Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường 300.000 - 400.000 đồng
Trên đây là những lỗi tài xế thường mắc phải khi lưu thông được quy định tại nghị định 100/2019/NĐ-CP và bổ sung từ nghị định 123/2021/NĐ-CP. Còn thiếu hoặc sai sót chỗ nào mời các bác bình luận bổ sung thêm.
trường hợp đi sai làn không theo vạch kẻ đường thì bị phạt lỗi 27 đi sai làn hay 40 không chấp hành đi sai vạch kẻ đường các bác?
Cùng câu hỏi vì cái này hơi loạn. Nếu dưới đường có vẽ chỉ hướng kết hợp với các biển báo hiệu lệnh thì khi đó là sai vạch kẻ đườngtrường hợp đi sai làn không theo vạch kẻ đường thì bị phạt lỗi 27 đi sai làn hay 40 không chấp hành đi sai vạch kẻ đường các bác?