Chào Các Bác,
Xin gửi tới các Bác VB mới của Bộ GTVT v/v hướng dẫn dăng kiểm xe ôtô, các Bác xóm nhà lá nhớ xem kỹ để điều chỉnh xe phù hợp nhen!
Em xin góp 01 chút sức mọn cho diễn đàn.
Chúc các Bác một năm mới hạnh phúc.
Em xin lỗi các Bác vì em không được quyền chèn link do em ít đăng bài, nên các bác xem trực tiếp giùm em.
Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/09/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 07 năm 2011.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) và làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ phương tiện và người lái xe thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương tiện đạt yêu cầu quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.
2. Thông tư này không áp dụng cho xe mô tô, xe gắn máy và các xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành theo định kỳ (sau đây gọi tắt là kiểm định) hoặc khi tham gia giao thông.
Điều 3. Hạng mục và phương pháp kiểm tra
1. Hạng mục và phương pháp kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi đạt tất cả các hạng mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Chu kỳ kiểm định
1. Chu kỳ kiểm định toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các trường hợp phương tiện đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký, hồ sơ chuyển vùng, cải tạo; phương tiện mới sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký nhưng có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm cần thiết, được kiểm tra theo Thông tư này và nếu đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có thời hạn không quá 15 ngày.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 4134/2001/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành: “Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”, số đăng ký: 22 TCN 224 - 01 và Quyết định 4331/2002/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
Biển số đăng ký
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đủ số lượng, lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với đăng ký.
1.2
Số khung
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc tẩy xóa;
c) Các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với hồ sơ phương tiện.
1.3
Số động cơ
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.
1.4
Mầu sơn
Quan sát
Không đúng mầu sơn ghi trong đăng ký.
1.5
Kiểu loại, kích thước xe
Quan sát, dùng thước đo.
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
2.1.1
Tình trạng chung
Quan sát khi xe trên hầm hoặc thiết bị nâng.
a) Không đúng kiểu loại;
b) Nứt, gẫy hoặc biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
c) Liên kết không chắc chắn;
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu.
2.1.2
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây nguy hiểm.
2.1.3
Móc kéo
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc quá mòn;
c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở;
đ) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn.
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
2.2.1
Tình trạng chung
Quan sát.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng;
c) Lọt khí từ động cơ hoặc khí xả vào trong khoang xe, cabin.
2.2.2
Dầm ngang, dầm dọc
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc khi xe trên hầm hoặc thiết bị nâng.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;
b) Nứt, gãy, mục gỉ hoặc biến dạng.
2.2.3
Cửa và tay nắm cửa
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng;
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
d) Tự mở hoặc đóng không hết.
2.2.4
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm côngtennơ
Đóng, mở cabin, thùng xe, khoang hành lý ... và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khóa mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở;
c) Không có tác dụng.
2.2.5
Sàn
Quan sát bên trên và bên dưới xe.
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Thủng, rách.
2.2.6
Ghế người lái, ghế ngồi
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc bố trí và kích thước ghế không đúng quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng;
d) Rách, nát, mọt gỉ.
2.2.7
Bậc lên xuống
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm.
2.2.8
Tay vịn, cột chống
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ gây nguy hiểm.
2.2.9
Giá để hàng, khoang hành lý
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ hoặc thủng, rách.
2.2.10
Chắn bùn
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đủ chắn cho bánh xe;
c) Rách, thủng, mọt gỉ hoặc vỡ.
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
2.3.1
Tình trạng chung
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt hoặc quá mòn.
2.3.2
Sự làm việc
Đóng, mở khóa hãm chốt kéo và quan sát.
Cơ cấu khóa mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái
Tầm nhìn
Quan sát từ ghế lái.
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên.
3.2
Kính chắn gió
Quan sát.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy cách hoặc không phải là kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ.
3.3
Gương quan sát phía sau
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;
c) Gương lắp ngoài bên phải của xe con, xe tải có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ hoặc không điều chỉnh được.
3.4
Gạt nước
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Lưỡi gạt quá mòn;
c) Diện tích quét không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
d) Không hoạt động bình thường.
3.5
Phun nước rửa kính
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
4.1.1
Dây điện
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết bị nâng, kiểm tra dây điện ở phần trên, phần dưới phương tiện, trong khoang động cơ bằng quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động.
4.1.2
Ắc quy
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đúng vị trí;
b) Rò rỉ môi chất.
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
4.2.1
Tình trạng và sự hoạt động
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt.
4.2.2
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)
Sử dụng thiết bị đo đèn: Đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang 2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang 2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
4.2.3
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt)
Sử dụng thiết bị đo đèn: Điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%;
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang 0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang 1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang 2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang 2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên
4.3.1
Tình trạng và sự hoạt động
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
4.3.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm
4.4.1
Tình trạng và sự hoạt động
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không hoạt động khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
4.4.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.4.3
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
Bật đèn và quan sát, nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra.
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
4.5. Đèn phanh
4.5.1
Tình trạng và sự hoạt động
Đạp, nhả phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi phanh xe;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
4.5.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Đạp phanh và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.6. Đèn lùi
4.6.1
Tình trạng và sự hoạt động
Vào, ra số lùi và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi cài số lùi;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
4.6.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Cài số lùi và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.7. Đèn soi biển số
4.7.1
Tình trạng và sự hoạt động
Tắt, bật đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
4.7.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.8. Còi điện
4.8.1
Tình trạng và sự hoạt động
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi.
a) Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định;
b) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí.
4.8.2
Âm lượng
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng.
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A);
b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A).
5. Kiểm tra bánh xe
5.1.1
Tình trạng chung
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ: Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu xét thấy áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Áp suất lốp không đúng;
d) Vành, đĩa vành không đúng kiểu loại hoặc rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
h) Lốp mòn không đều hoặc mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất;
i) Bánh xe quay bị bó kẹt, không quay trơn hoặc cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
5.1.2
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vành lái.
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.
5.1.3
Giá lắp và lốp dự phòng
Quan sát.
a) Giá lắp nứt gãy hoặc không chắc chắn;
b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn.
6. Kiểm tra hệ thống phanh
Tình trạng và sự hoạt động
Cho hệ thống hoạt động và quan sát.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Làm việc sai chức năng hoặc có hư hỏng.
6.2. Dẫn động phanh
6.2.1
Trục bàn đạp phanh
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra.
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay quá chặt;
c) Ổ đỡ hoặc trục quá mòn hoặc rơ.
6.2.2
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh;
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do và / hoặc dự trữ hành trình;
đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất hoặc quá mòn.
6.2.3
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Cóc hãm không có tác dụng;
d) Chốt hoặc cơ cấu cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.
6.2.4
Van phanh điều khiển bằng tay
Đóng, mở van và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng hoặc quá mòn;
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng hoặc không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc có sự rò rỉ trong hệ thống.
6.2.5
Ống cứng, ống mềm
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c) Ống hoặc chỗ kết nối bị rò rỉ;
d) Ống cứng bị rạn, nứt, biến dạng đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; ống mềm bị rạn, nứt, phồng rộp, vặn xoắn đường ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn.
6.2.6
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc trùng lỏng.
6.2.7
Đầu nối cho phanh rơ moóc
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khóa hoặc van tự đóng bị hư hỏng;
c) Khóa hoặc van không chắc chắn hoặc lắp đặt không đúng;
d) Bị rò rỉ.
6.2.8
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
6.3. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất
6.3.1
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước...
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Áp suất giảm rõ rệt hoặc nghe rõ tiếng rò khí;
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ;
d) Các van an toàn, van xả nước,... không có tác dụng.
6.3.2
Các van phanh
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Bị hư hỏng hoặc rò rỉ.
6.3.3
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trợ lực hư hỏng hoặc không có tác dụng;
c) Xi lanh phanh chính hư hỏng hoặc rò rỉ;
d) Thiếu dầu phanh hoặc đèn báo dầu phanh sáng;
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất.
6.4. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
6.4.1
Sự làm việc
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xe.
a) Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe hoặc lực đạp bàn đạp phanh không đúng quy định;
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
6.4.2
Hiệu quả phanh trên băng thử
Thử phanh xe không tải trên băng thử phanh. Nổ máy, tay số ở vị trí số không. Đạp phanh đều đến hết hành trình. Ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục K[sub]SL[/sub]
- Hiệu quả phanh toàn bộ K[sub]p[/sub]
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục K[sub]SL[/sub][sup]1)[/sup] lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe K[sub]p[/sub] [sup]2)[/sup] không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kG và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng bản thân lớn hơn 12.000 kG; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.
Chú thích:
[sup]1)[/sup] K[sub]SL[/sub] = (F[sub]Plớn[/sub]-F[sub]Pnhỏ[/sub])/F[sub]Plớn[/sub].100%; trong đó F[sub]Plớn[/sub], F[sub]Pnhỏ[/sub] tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
[sup]2)[/sup] K[sub]p[/sub] = å F[sub]Pi[/sub] /G .100%; trong đó å F[sub]Pi[/sub] - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - trọng lượng xe khi thử phanh.
6.4.3
Hiệu quả phanh trên đường
Kiểm tra quãng đường phanh hoặc gia tốc chậm dần khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh S[sub]ph[/sub] hoặc dùng thiết bị đo gia tốc phanh lớn nhất j[sub]Pmax[/sub].
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
b) Quãng đường phanh S[sub]Ph[/sub] vượt quá giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
- Xe lam, xích lô máy: 8,2 m
c) gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh j[sub]Pmax[/sub] không đạt mức giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 5,8 m/s[sup]2[/sup]
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 5,0 m/s[sup]2[/sup]
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 4,2 m/s[sup]2[/sup]
6.5. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ
6.5.1
Sự làm việc
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh.
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe.
6.5.2
Hiệu quả phanh
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp thử như mục 6.4.3 Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m;
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với trọng lượng của xe khi thử.
6.6. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác
6.6.1
Phanh chậm dần bằng động cơ
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơ.
Hệ thống không hoạt động.
6.6.2
Hệ thống chống hãm cứng
Quan sát thiết bị cảnh báo.
a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.
6.6.3
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi rơ moóc.
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.
7. Kiểm tra hệ thống lái
7.1.1
Tình trạng chung
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, càng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái, càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng lái, càng lái bị nứt, gãy, biến dạng hoặc lỏng.
7.1.2
Độ rơ vô lăng lái
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng, do hành trình tự do.
Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
7.2. Trụ lái và trục lái
Tình trạng chung
Dùng tay lay lắc vành lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trục lái rơ dọc hoặc rơ ngang;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khóa vị trí chắc chắn.
7.3. Cơ cấu lái
Tình trạng chung
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ;
d) Không đầy đủ hoặc rách, vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu.
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
Sự làm việc
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, cho động cơ
Xin gửi tới các Bác VB mới của Bộ GTVT v/v hướng dẫn dăng kiểm xe ôtô, các Bác xóm nhà lá nhớ xem kỹ để điều chỉnh xe phù hợp nhen!
Em xin góp 01 chút sức mọn cho diễn đàn.
Chúc các Bác một năm mới hạnh phúc.
Em xin lỗi các Bác vì em không được quyền chèn link do em ít đăng bài, nên các bác xem trực tiếp giùm em.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 29/VBHN-BGTVT
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2013
THÔNG TƯ
VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 06 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 08 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/09/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 07 năm 2011.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) và làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ phương tiện và người lái xe thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương tiện đạt yêu cầu quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.
2. Thông tư này không áp dụng cho xe mô tô, xe gắn máy và các xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành theo định kỳ (sau đây gọi tắt là kiểm định) hoặc khi tham gia giao thông.
Điều 3. Hạng mục và phương pháp kiểm tra
1. Hạng mục và phương pháp kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi đạt tất cả các hạng mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Chu kỳ kiểm định
1. Chu kỳ kiểm định toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các trường hợp phương tiện đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký, hồ sơ chuyển vùng, cải tạo; phương tiện mới sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký nhưng có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm cần thiết, được kiểm tra theo Thông tư này và nếu đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có thời hạn không quá 15 ngày.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 4134/2001/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành: “Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”, số đăng ký: 22 TCN 224 - 01 và Quyết định 4331/2002/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
Đinh La Thăng
PHỤ LỤC I
HẠNG MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 06 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Các hạng mục kiểm tra quy định trong phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của phương tiện và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 06 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
Hạng mục kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Nguyên nhân không đạt
1.1Biển số đăng ký
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đủ số lượng, lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với đăng ký.
1.2
Số khung
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc tẩy xóa;
c) Các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với hồ sơ phương tiện.
1.3
Số động cơ
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.
1.4
Mầu sơn
Quan sát
Không đúng mầu sơn ghi trong đăng ký.
1.5
Kiểu loại, kích thước xe
Quan sát, dùng thước đo.
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
Hạng mục kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Nguyên nhân không đạt
2.1. Khung và các liên kết2.1.1
Tình trạng chung
Quan sát khi xe trên hầm hoặc thiết bị nâng.
a) Không đúng kiểu loại;
b) Nứt, gẫy hoặc biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
c) Liên kết không chắc chắn;
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu.
2.1.2
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây nguy hiểm.
2.1.3
Móc kéo
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc quá mòn;
c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở;
đ) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn.
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
2.2.1
Tình trạng chung
Quan sát.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng;
c) Lọt khí từ động cơ hoặc khí xả vào trong khoang xe, cabin.
2.2.2
Dầm ngang, dầm dọc
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc khi xe trên hầm hoặc thiết bị nâng.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;
b) Nứt, gãy, mục gỉ hoặc biến dạng.
2.2.3
Cửa và tay nắm cửa
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng;
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
d) Tự mở hoặc đóng không hết.
2.2.4
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm côngtennơ
Đóng, mở cabin, thùng xe, khoang hành lý ... và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khóa mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở;
c) Không có tác dụng.
2.2.5
Sàn
Quan sát bên trên và bên dưới xe.
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Thủng, rách.
2.2.6
Ghế người lái, ghế ngồi
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc bố trí và kích thước ghế không đúng quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng;
d) Rách, nát, mọt gỉ.
2.2.7
Bậc lên xuống
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm.
2.2.8
Tay vịn, cột chống
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ gây nguy hiểm.
2.2.9
Giá để hàng, khoang hành lý
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ hoặc thủng, rách.
2.2.10
Chắn bùn
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đủ chắn cho bánh xe;
c) Rách, thủng, mọt gỉ hoặc vỡ.
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
2.3.1
Tình trạng chung
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt hoặc quá mòn.
2.3.2
Sự làm việc
Đóng, mở khóa hãm chốt kéo và quan sát.
Cơ cấu khóa mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái
Hạng mục kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Nguyên nhân không đạt
3.1Tầm nhìn
Quan sát từ ghế lái.
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên.
3.2
Kính chắn gió
Quan sát.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy cách hoặc không phải là kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ.
3.3
Gương quan sát phía sau
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;
c) Gương lắp ngoài bên phải của xe con, xe tải có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ hoặc không điều chỉnh được.
3.4
Gạt nước
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Lưỡi gạt quá mòn;
c) Diện tích quét không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
d) Không hoạt động bình thường.
3.5
Phun nước rửa kính
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
Hạng mục kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Nguyên nhân không đạt
4.1. Hệ thống điện4.1.1
Dây điện
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết bị nâng, kiểm tra dây điện ở phần trên, phần dưới phương tiện, trong khoang động cơ bằng quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động.
4.1.2
Ắc quy
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đúng vị trí;
b) Rò rỉ môi chất.
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
4.2.1
Tình trạng và sự hoạt động
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt.
4.2.2
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)
Sử dụng thiết bị đo đèn: Đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang 2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang 2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
4.2.3
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt)
Sử dụng thiết bị đo đèn: Điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%;
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang 0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang 1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang 2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang 2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên
4.3.1
Tình trạng và sự hoạt động
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
4.3.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm
4.4.1
Tình trạng và sự hoạt động
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không hoạt động khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
4.4.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.4.3
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
Bật đèn và quan sát, nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra.
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
4.5. Đèn phanh
4.5.1
Tình trạng và sự hoạt động
Đạp, nhả phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi phanh xe;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
4.5.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Đạp phanh và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.6. Đèn lùi
4.6.1
Tình trạng và sự hoạt động
Vào, ra số lùi và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi cài số lùi;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
4.6.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Cài số lùi và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.7. Đèn soi biển số
4.7.1
Tình trạng và sự hoạt động
Tắt, bật đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
4.7.2
Chỉ tiêu về ánh sáng
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
4.8. Còi điện
4.8.1
Tình trạng và sự hoạt động
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi.
a) Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định;
b) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí.
4.8.2
Âm lượng
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng.
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A);
b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A).
5. Kiểm tra bánh xe
Hạng mục kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Nguyên nhân không đạt
5.1. Bánh xe5.1.1
Tình trạng chung
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ: Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu xét thấy áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Áp suất lốp không đúng;
d) Vành, đĩa vành không đúng kiểu loại hoặc rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
h) Lốp mòn không đều hoặc mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất;
i) Bánh xe quay bị bó kẹt, không quay trơn hoặc cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
5.1.2
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vành lái.
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.
5.1.3
Giá lắp và lốp dự phòng
Quan sát.
a) Giá lắp nứt gãy hoặc không chắc chắn;
b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn.
6. Kiểm tra hệ thống phanh
Hạng mục kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Nguyên nhân không đạt
6.1. Đồng hồ áp suất, bộ chỉ thị áp suấtTình trạng và sự hoạt động
Cho hệ thống hoạt động và quan sát.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Làm việc sai chức năng hoặc có hư hỏng.
6.2. Dẫn động phanh
6.2.1
Trục bàn đạp phanh
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra.
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay quá chặt;
c) Ổ đỡ hoặc trục quá mòn hoặc rơ.
6.2.2
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh;
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do và / hoặc dự trữ hành trình;
đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất hoặc quá mòn.
6.2.3
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Cóc hãm không có tác dụng;
d) Chốt hoặc cơ cấu cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.
6.2.4
Van phanh điều khiển bằng tay
Đóng, mở van và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng hoặc quá mòn;
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng hoặc không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc có sự rò rỉ trong hệ thống.
6.2.5
Ống cứng, ống mềm
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c) Ống hoặc chỗ kết nối bị rò rỉ;
d) Ống cứng bị rạn, nứt, biến dạng đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; ống mềm bị rạn, nứt, phồng rộp, vặn xoắn đường ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn.
6.2.6
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc trùng lỏng.
6.2.7
Đầu nối cho phanh rơ moóc
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khóa hoặc van tự đóng bị hư hỏng;
c) Khóa hoặc van không chắc chắn hoặc lắp đặt không đúng;
d) Bị rò rỉ.
6.2.8
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
6.3. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất
6.3.1
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước...
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
a) Không đầy đủ hoặc không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Áp suất giảm rõ rệt hoặc nghe rõ tiếng rò khí;
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ;
d) Các van an toàn, van xả nước,... không có tác dụng.
6.3.2
Các van phanh
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Bị hư hỏng hoặc rò rỉ.
6.3.3
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trợ lực hư hỏng hoặc không có tác dụng;
c) Xi lanh phanh chính hư hỏng hoặc rò rỉ;
d) Thiếu dầu phanh hoặc đèn báo dầu phanh sáng;
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất.
6.4. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
6.4.1
Sự làm việc
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xe.
a) Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe hoặc lực đạp bàn đạp phanh không đúng quy định;
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
6.4.2
Hiệu quả phanh trên băng thử
Thử phanh xe không tải trên băng thử phanh. Nổ máy, tay số ở vị trí số không. Đạp phanh đều đến hết hành trình. Ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục K[sub]SL[/sub]
- Hiệu quả phanh toàn bộ K[sub]p[/sub]
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục K[sub]SL[/sub][sup]1)[/sup] lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe K[sub]p[/sub] [sup]2)[/sup] không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kG và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng bản thân lớn hơn 12.000 kG; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.
Chú thích:
[sup]1)[/sup] K[sub]SL[/sub] = (F[sub]Plớn[/sub]-F[sub]Pnhỏ[/sub])/F[sub]Plớn[/sub].100%; trong đó F[sub]Plớn[/sub], F[sub]Pnhỏ[/sub] tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
[sup]2)[/sup] K[sub]p[/sub] = å F[sub]Pi[/sub] /G .100%; trong đó å F[sub]Pi[/sub] - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - trọng lượng xe khi thử phanh.
6.4.3
Hiệu quả phanh trên đường
Kiểm tra quãng đường phanh hoặc gia tốc chậm dần khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh S[sub]ph[/sub] hoặc dùng thiết bị đo gia tốc phanh lớn nhất j[sub]Pmax[/sub].
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
b) Quãng đường phanh S[sub]Ph[/sub] vượt quá giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
- Xe lam, xích lô máy: 8,2 m
c) gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh j[sub]Pmax[/sub] không đạt mức giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 5,8 m/s[sup]2[/sup]
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 5,0 m/s[sup]2[/sup]
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 4,2 m/s[sup]2[/sup]
6.5. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ
6.5.1
Sự làm việc
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh.
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe.
6.5.2
Hiệu quả phanh
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp thử như mục 6.4.3 Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m;
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với trọng lượng của xe khi thử.
6.6. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác
6.6.1
Phanh chậm dần bằng động cơ
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơ.
Hệ thống không hoạt động.
6.6.2
Hệ thống chống hãm cứng
Quan sát thiết bị cảnh báo.
a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.
6.6.3
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi rơ moóc.
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.
7. Kiểm tra hệ thống lái
Hạng mục kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Nguyên nhân không đạt
7.1. Vô lăng lái, càng lái của phương tiện ba bánh có một bánh dẫn hướng7.1.1
Tình trạng chung
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, càng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái, càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng lái, càng lái bị nứt, gãy, biến dạng hoặc lỏng.
7.1.2
Độ rơ vô lăng lái
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng, do hành trình tự do.
Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
7.2. Trụ lái và trục lái
Tình trạng chung
Dùng tay lay lắc vành lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trục lái rơ dọc hoặc rơ ngang;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khóa vị trí chắc chắn.
7.3. Cơ cấu lái
Tình trạng chung
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ;
d) Không đầy đủ hoặc rách, vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu.
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
Sự làm việc
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, cho động cơ