Bentley và Rolls-Royce là hai thương hiệu xe sang hàng đầu trên thế giới, dường như thiết kế của hai hãng xe Anh Quốc này đã là chuẩn mực trong thế giới xe sang, chính vì thế nó tác động rất nhiều đến thiết kế của hãng xe Nga thì sản xuất xe sang, từ đường nét thiết kế ngoại thất cho đến cabin.
Về kích thước của hai mẫu Senat sedan và Senat limousine, đáng chú ý nhất là chiếc limousine bọc thép có chiều dài tổng thể lên đến 6,6 m (6.630 mm) đi cùng với chiều dài cơ sở khổng lồ lên đến 4,3m (4.300 mm), nếu so sánh thì chiều dài cơ sở này lớn hơn cả Rolls-Royce Phantom Extended Wheelbase và thậm chí cả Maybach 62 cũ, nhưng nó lại hiêm tốn hơn Mercedes-Benz S 600 Pullman Guard (W222). Ở Aurus Senat sedan, nó sở hữu kích thước không nhỏ với chiều dài tổng thể 5,6m (5.630 mm) với chiều dài cơ sở 3,3m (3.300 mm).
Mặc dù có thể tạo ra những chiếc xe sang có thể khiến mọi người trầm trồ, nhưng phải thừa nhận rằng hãng Aurus không thể cạnh tranh về độ đẳng cấp thương hiệu cũng như di sản thương hiệu lâu dài của các hãng xe sang như Rolls-Royce hay Bentley.
Về động cơ, cả hai mẫu xe đều được trang bị động cơ xăng V8 dung tích 4.4L tăng áp kết hợp một động cơ điện (hybrid) cho công suất tối đa 590 mã lực và mô-men xoắn cực đại 880 Nm. Ở phiên bản sedan, xe tăng tốc từ 0 - 100 km trong khoảng 6 giây và phiên bản limousine mất khoảng 9 giây.
Là sản phẩm cao cấp, Senat sedan và Senat limousine được trang bị hệ thống an toàn và hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến như: kiểm soát hành trình thích ứng thông minh (ACC), phanh tự động khẩn cấp và hệ thống tránh va chạm với công nghệ nhận dạng người đi bộ, cảnh báo điểm mù và hệ thống nhận dạng biển báo giao thông,..
Hãng xe Nga đã bắt đầu mở đơn đặt hàng cặp đôi xe sang, Senat sedan và Senat limousine sẽ được sản xuất với số lượng hạn chế. Tuy nhiên, nhà máy mới của hãng Aurus dự kiến sẽ khai trương vào cuối năm tới tại Tatarstan (Nga) và sẽ cho phép Aurus tăng sản lượng sản xuất lên 5.000 chiếc mỗi năm.
Ảnh: Carscoops.com
Attachments
-
222,3 KB Đọc: 276
-
216,4 KB Đọc: 41
-
222 KB Đọc: 56
-
238,7 KB Đọc: 52
-
231,3 KB Đọc: 42
-
236,7 KB Đọc: 48
-
218,6 KB Đọc: 44
-
224,2 KB Đọc: 50
-
237,1 KB Đọc: 44
-
207,8 KB Đọc: 41
-
231,9 KB Đọc: 45
-
203,8 KB Đọc: 40
-
233,8 KB Đọc: 50
-
225,3 KB Đọc: 46
-
242,3 KB Đọc: 39
-
203,8 KB Đọc: 49
-
229,7 KB Đọc: 45
-
221,9 KB Đọc: 41
-
221,7 KB Đọc: 39
-
230,2 KB Đọc: 33
-
214,5 KB Đọc: 37
-
200,7 KB Đọc: 37
-
225 KB Đọc: 55
-
209 KB Đọc: 49
-
228,4 KB Đọc: 46
-
228,8 KB Đọc: 48
-
246,9 KB Đọc: 38
Chỉnh sửa cuối: