Hạng F
Super Moderators
11/2/15
7.343
17.912
113
Lâm Đồng
Honda CR-V 2020 vừa ra mắt tại Việt Nam có bao nhiêu phiên bản? Phiên bản nào đáng giá nhất và giá bao nhiêu? Mời các bác cùng tìm hiểu.

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?


Honda CR-V facelift đã chính thức lắp ráp và giới thiệu tại Việt Nam. Tại thời điểm ra mắt, Honda công bố 3 phiên bản CR-V cho người dùng lựa chọn gồm: E, G và L. Đi cùng với đó là 5 tùy chọn màu sắc Trắng, Ghi bạc, Xám Titan, Đen và Xanh đậm (mới).

Vậy chênh lệch trang bị giữa các phiên bản như thế nào? Bản nào đáng giá nhất?

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?


Cả 3 phiên bản:

Về kích thước, Honda CR-V 2020 có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4623 x 1855 x 1679 mm cùng chiều dài cơ sở 2660 mm. Khoảng sáng gầm vào khoảng 198 mm.

Tất cả phiên bản của CR-V 2020 được trang bị “dàn chân” lắp bộ mâm 18 inch thiết kế mới. Đi cùng là dàn phanh đĩa trước/ sau, hệ thống treo MacPherson phía trướcvà đa điểm ở phía sau

Cả 3 bản đều dùng chung động cơ 1.5L VTEC TURBO dung tích 1.5L tăng áp, cho công suất tối đa 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 240Nm đạt được tại dải vòng tua 2.000 – 5.000 vòng/phút. Các bản CR-V đều dùng hộp số tự động biến thiên vô cấp (CVT) và dùng hệ dẫn động cầu trước (FWD).

Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe vào khoảng 6,9 L/100km trên đường tổng hợp.

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?


Nâng cấp đáng giá của Honda CR-V 2020 chính là gói trang bị an toàn Honda SENSING được trang bị Tiêu Chuẩn trên cả 3 phiên bản, gói này gồm 5 công nghệ hiện đại như:
  • Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS): Cảnh báo người lái khi phát hiện vật cản phía trước. Ngoài ra, trong trường hợp người lái không thể tránh khỏi va chạm, hệ thống sẽ tự động phanh để giảm thiểu thiệt hại.
  • Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB): Trong điều kiện lái xe vào ban đêm, hệ thống tự động chuyển đổi giữa đèn chiếu gần và đèn chiếu xa tùy thuộc vào tình trạng giao thông.
  • Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF): Hỗ trợ duy trì khoảng cách với phương tiện phía trước khi lái xe trên đường cao tốc. Hệ thống sẽ tự động tăng tốc và giảm tốc.
  • Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM): Cảnh báo và hỗ trợ người lái đi đúng làn đường khi hệ thống phát hiện xe di chuyển quá gần hoặc đè lên vạch kẻ phân cách các làn đường.
  • Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS): Hỗ trợ đánh lái để giữ cho xe luôn đi ở giữa làn đường, đồng thời hiển thị cảnh báo trong trường hợp xe đi chệch khỏi làn đường.
So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?


Honda CR-V 2020 E: 998 triệu đồng

Đây là bản tiêu chuẩn (base) của Honda CR-V 2020 tại Việt Nam. Phiên bản này sẽ được phân phối từ quý IV năm nay.

Ngoại hình của CR-V 1.5E sẽ kém bắt mắt hơn so với các phiên bản khác. Xe chỉ sở hữu đèn pha halogen (chiếu xa) và halogen projector (chiếu gần). Tuy nhiên, đèn sương mù, đèn mí chạy ban ngày và đèn hậu đều là LED.

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?


Bản E vẫn có công nghệ Đèn pha thích ứng tự động (AHB), giúp xe đối diện tránh bị chói. Xe cũng có gương chiếu hậu chỉnh và gập điện.

Nội thất CR-V 1.5E vẫn có cụm đồng hồ kỹ thuật số, nhưng màn hình trung tâm nhỏ hơn so với các bản khác (5 inch). Hệ thống giải trí 4 loa.

Các ghế được bọc da màu be. Ghế lái vẫn có chỉnh điện 8 hướng và bơm lưng 4 hướng. Bản này không có cửa sổ trời. Hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động 1 vùng cùng cửa gió ở hàng ghế thứ 2 và thứ 3.

Về cơ bản, CR-V 2020 E bị cắt nhiều trang bị để phù hợp với giá bán. Nhưng xe vẫn sở hữu một số tính năng đáng giá như: Phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, chìa khóa thông minh, camera lùi (3 góc)...

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?


Ngoài Honda Sensing, xe còn được trang bị nhiều công nghệ trợ lái và an toàn như: Chế độ cảnh báo chống buồn ngủ (Driver attention monitor), Hệ thống đánh lái chủ động (AHA), Cân bằng điện tử (VSA), Kiểm soát lực kéo (TCS), Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hỗ trợ phanh khẩn cấn (BA), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA), Khóa cửa tự động, 4 Túi khí (Túi khí tài và phụ, túi khí bên).

Phiên bản CR-V 1.5E này hứa hẹn sẽ là sự lựa chọn cho các khách hàng có kinh phí thấp nhưng vẫn muốn sở hữu một mẫu xe CUV Nhật với nhiều trang bị an toàn. Xe có giá bán từ 998 triệu đồnggiá lăn bánh từ 1,07 tỷ đồng.

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?


Honda CR-V 2020 G: 1,048 tỷ đồng

Từ bản G trở lên, Honda CR-V đã được trang bị hệ thống đèn Full-LED, giúp ngoại hình xe hấp dẫn hơn. Ngoài ra, bản này đã sở hữu đèn tự động (tự bật tắt theo cảm biến ánh sáng) và đèn tự động điều chỉnh góc chiếu sáng.

Phiên bản G sở hữu màn hình thông tin giải trí cảm ứng 7 inch (tương tự bản cao cấp) cùng cụm đồng hồ kỹ thuật số. Bản này còn có lẫy chuyển số trên vô lăng, kết nối wifi và hệ thống âm thanh 8 loa.

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?


Nội thất được bọc da đen. Hệ thống điều hòa nhiệt độ 2 vùng độc lập với cửa gió hàng ghế thứ 2 và 3. Camera lùi trên bản G có 3 góc quay với chức năng hướng dẫn linh hoạt.

Các trang bị an toàn còn lại tương tự như bản E.

Bản CR-V 1.5G có giá 1,048 tỷ đồng cùng mức giá lăn bánh 1,12 tỷ đồng. Bản này dù đã được nâng cấp nhiều hơn ở ngoại hình và trang bị nội thất nhưng vẫn không phải là bản đáng tiền nhất.

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?


Honda CR-V 2020 L: 1,118 tỷ đồng

Bản cao cấp nhất Honda CR-V 1.5L được hãng xe Nhật mạnh tay trang bị hàng loạt tiện tích và công nghệ.

Xe sở hữu đèn Full-LED, hệ thống đèn tự động (bật tắt, thích ứng và điều chỉnh góc chiếu dáng tự động), gương chiếu hậu chỉnh và gập điện, gạt mưa tự động. Cốp sau mở điện, tích hợp chức năng đá cốp.

Nội thất được bọc da đen, chỉnh điện ghế tài 8 hướng với bơm lưng 4 hướng. Hệ thống giải trí 8 loa, màn hình chính 7 inch, cụm đồng hồ kỹ thuật số. Phiên bản này có hệ thống cửa sổ trời và gương chiếu hậu chống chói tự động, sạc điện thoại không dây. Hệ thống điều hòa nhiệt độ 2 vùng độc lập với cửa gió hàng ghế thứ 2 và 3.

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?

Bản CR-V L là bản duy nhất có sạc điện thoại không dây và đá cốp
Các trang bị an toàn trên bản L tương tự như bản E và G nhưng có thêm 1 số chức năng đặc biệt như: cảm biến lùi, cảm biến gạt mưa, Hỗ trợ quan sát làn đường (Honda Lanewatch), 6 túi khí (Túi khí tài và phụ, túi khí bên và túi khí rèm).

Với giá bán 1,118 tỷ đồng, phiên bản CR-V 1.5L được xem là mẫu xe có giá cao nhất phân khúc. Giá lăn bánh của xe vào khoảng 1,2 tỷ đồng. Tuy nhiên, mức giá này tương ứng với hàng loạt trang bị về an toàn và tiện nghi trên xe. Do đó, đây có thể xem là bản đáng tiền nhất mà người dùng có thể cân nhắc xuống tiền.

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?
So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?
So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?
So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?
So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?

So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?
So sánh các phiên bản Honda CR-V 2020: Bản nào đáng tiền?
 

Attachments

Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: PMH82