Giá bán cho 03 phiên bản của Honda Brio:
- Brio G: 418.000.000 VNĐ
- Brio RS: 448.000.000 VNĐ
- Brio RS 2 màu: 452.000.000 VNĐ
Ra mắt Honda Brio tại Việt Nam
Cả 03 phiên bản của Honda Brio đều sử dụng chung một động cơ 4 xy-lanh thẳng hàng (I4) dung tích 1.2L (N/A) cam đơn SOHC, sử dung hệ thống điều khiển van biến thiên i-VTEC cho công suất tối đa 88 mã lực tại 6.000 v/p và mô-men xoắn cực đại 110Nm tại 4.800 v/p. Sức mạnh được truyền xuống cầu trước (FWD) thông qua hộp số tự động vô cấp (CVT). Bằng cách điều chỉnh mở van để phù hợp với tốc độ động cơ, động cơ i-VTEC nhanh nhẹn điều chỉnh cung cấp công suất vượt trội và mức tiêu thụ nhiên liệu thấp. Brio có mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố là 4,9 lít/100 km.
Về ngoại hình, Brio hoàn toàn mới đã được cải tiến trên nhiều phương diện, bao gồm:
- Mở rộng chiều dài cơ sở thêm 60 mm cho phép không gian hàng ghế sau dài hơn và rộng hơn cho các gia đình, trong khi kích thước tổng thể vẫn nhỏ gọn để đảm bảo cho chiếc xe dễ dàng di chuyển trong điều kiện giao thông tắc nghẽn ở khu vực đô thị. Mở rộng khoang hành lý phía sau thêm 90 mm, cung cấp không gian chứa đồ lớn hơn để có thể dễ dàng chứa một xe đẩy trẻ em và hành lý.
- Thay đổi thiết kế đuôi xe với độ cứng cao hơn, mang lại cảm giác an toàn và mạnh mẽ hơn
- Khoang hành lý lớn hơn (258 L).
Xe sở hữu những đường gân dập nổi kéo dài liền mạch từ đầu đến đuôi xe, những đường nét cắt gọt mạnh bạo, dứt khoát với phần đuôi và thân xe cứng cáp, vững chãi. Tất cả các bản của Brio thế hệ thứ 2 đều được trang bị dải đèn LED định vị. Bản tiêu chuẩn (G) được trang bị la-zăng 3 chấu hợp kim nhôm 14-inch.
Về nội thất, việc gia tăng chiều dài trục cơ sở thêm 60mm giúp không gian dành cho hành khách phía sau rộng rãi hơn, tăng thêm 42mm cho không gian để chân và 60mm cho khoảng cách từ đầu gối đến ghế trước.
Về trang bị an toàn, Honda Brio được trang bị an toàn tiêu chuẩn với 02 túi khí cho hàng ghế phía trước, tính năng nhắc nhở người lái thắt dây an toàn, dây an toàn ELR, chống bó cứng phanh (ABS), phân bổ lực phanh điện tử (EBD), khung xe tương thích va chạm (ACE™), công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thu lực tác động khi xảy ra va chạm.
Honda Brio 2019 có 6 chọn lựa về màu sắc:
・Trắng ngà tinh tế・Ghi bạc thời trang
・Đỏ đam mê (bản G)
・Vàng năng động (bản RS)
・Đỏ cá tính (bản RS)
・Cam sành điệu (bản RS)
Honda Brio bán chạy trong phân khúc phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ tại các thị trường: Thái Lan, Ấn Độ hay Indonesia. Honda cho biết mẫu Brio đạt các giải thưởng như: FORWOT Car of the Year 2012, Best City Car of the Year (Carmall.com), Best City Car New Comer (Autocar Award 2013), Best City Hatchback (OTOMOTIF Award 2013)... Sự thành công của thương hiệu Honda Brio đã góp phần nâng cao doanh số của mẫu xe này tại thị trường Indonesia. Từ tháng 3 năm 2011 đến hết tháng 7 năm 2018, doanh số cộng dồn của Honda Brio tại Indonesia lên đến 230.000 xe, chiếm 58% tổng doanh số Brio trên toàn cầu.
Attachments
-
342,2 KB Đọc: 264
-
340,5 KB Đọc: 92
-
297,9 KB Đọc: 587
-
273,2 KB Đọc: 86
-
288 KB Đọc: 94
-
335,2 KB Đọc: 98
-
312,3 KB Đọc: 89
-
262 KB Đọc: 92
-
295 KB Đọc: 93
-
280 KB Đọc: 87
-
299,5 KB Đọc: 85
-
323,3 KB Đọc: 96
-
325,6 KB Đọc: 96
-
323,3 KB Đọc: 87
-
325,6 KB Đọc: 85
-
319,9 KB Đọc: 87
-
323,1 KB Đọc: 89
-
306,1 KB Đọc: 86
-
342,7 KB Đọc: 85
-
291 KB Đọc: 89
-
270,2 KB Đọc: 90
-
300,8 KB Đọc: 85
-
289,2 KB Đọc: 100
-
309,1 KB Đọc: 88
-
312 KB Đọc: 94
-
320 KB Đọc: 88
-
314,6 KB Đọc: 84
-
264,6 KB Đọc: 86