Hạng B1
27/12/14
58
71
18
36
Kính chào các bác,

Em đã có bằng năm 2015, năm nay định hướng dẫn bà chị đi thi thì thấy có các điểm thay đổi. Em mạn phép đăng lại nội dung tổng quát quy định theo hướng dẫn của Tổng Cục đường bộ về quy trình sát hạch lái xe B1, B2, qua đó các bác có cái nhìn theo từng bước và biết mình cần đáp ứng những gì. Từ 1/7 thì thi đường trường sẽ theo máy chấm tự động chứ không phải do ông thầy ngồi bên chấm nữa, nên phải đáp ứng gì thì trong nội dung bên dưới cũng quy định luôn, vì đây là nội dung đã ra thành công văn nên cứ theo thế làm là đạt điểm ^^:
I - SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
1. Đối với sát hạch viên: Mỗi phòng sát hạch có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; Tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết;
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch lại để đổi giấy phép lái xe và được miễn sát hạch lý thuyết), sắp xếp máy tính cho thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh;
1.3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;
1.4. Giám sát quá trình sát hạch, yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch và không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm;
1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý;
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy tính.
2.2. Nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch;
2.3. Thực hiện các bài sát hạch
a) Thời gian làm bài: 20 phút
b) Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
c) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 30
- Điểm đạt đối với hạng B1 và B2: Từ 26 điểm trở lên;
- Điểm đạt đối với hạng C, D và E: Từ 28 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợpkết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.
II - SÁT HẠCH THỰC HÀNH
A - Sát hạch lái xe trong hình: Trên ô tô sát hạch không bố trí sát hạch viên
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
a) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B1, B2: thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 11: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận.
2.2.2. Yêu cầu đối với 11 bài sát hạch lái xe trong hình (xem hình đính kèm)
a) Bài sát hạch số 1: Xuất phát
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=203x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=172x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=233x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=203x@}
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;
3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=172x@}
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;
3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
8. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}

{td=233x@}
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=201x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=170x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=229x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=201x@}
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=170x@}
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối vớihạng C, E{/td}

{td=229x@}
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
c) Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=175x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=189x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=226x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=175x@}
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=189x@}
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;
3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
7. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối vớihạng C, E{/td}

{td=226x@}
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;
5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị 1 trừ 1 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=197x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=178x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=215x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=197x@}
1. Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=178x@}
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}

{td=215x@}
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm;
5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Xe quá tốc độ quy định,cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
 

Attachments

Hạng B1
27/12/14
58
71
18
36
đ) Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=192x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=169x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=224x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=192x@}
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:
- Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
- Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;
4. Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải;
5. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
7. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=169x@}
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;
4. Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải
5. Xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;
6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
7. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
8. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
9. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}

{td=224x@}
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sáthạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
e) Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=194x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=177x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=230x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=194x@}
1. Lái xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=177x@}
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thờigian 02 phút.
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}

{td=230x@}
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
g) Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ
[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=295x@}
Hình bài sát hạchghép xe dọc hạng B và C{/td}

{td=295x@}
Hình bài sát hạchghép xe ngang hạng D và E{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Hình bài sát hạchghép xe ngang hạng B1 và B2
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=191x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=175x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=227x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=191x@}
1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe ngang (đối với xe hạng D, E);
2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;
3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;
4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=175x@}
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
3. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}

{td=227x@}
1. Đi không đúng hình củahạng xe thi, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm;
5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị truất quyền sát hạch;
6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
h) Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=194x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=173x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=226x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=194x@}
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=173x@}
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}

{td=226x@}
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
k) Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=197x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=175x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=229x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=197x@}
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:
a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h;
b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h;
c) Đối với xe hạng C, E:từsố 2 lên số 3 và trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=175x@}
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:
a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h;
b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h
c) Đối với xe hạngC, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;{/td}

{td=229x@}
1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
l) Bài sát hạch: Kết thúc
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=191x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=174x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=227x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=191x@}
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.{/td}

{td=174x@}
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối vớihạng C, E;{/td}

{td=227x@}
1. Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền sát hạch;
2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
5. Khi xe qua vạch kết thúc:
a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
 

Attachments

  • Like
Reactions: Khoatiget
Hạng B1
27/12/14
58
71
18
36
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, E, không quá 24 km/h đối với xe hạng B, D; nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng), nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
3. Công nhận kết quả:
a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch:
+ Hạng B1, B2: 18 phút;
+ Hạng D: 15 phút;
+ Hạng C, E: 20 phút.
b) Thang điểm: 100 điểm;
c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
d) Sát hạch viên ghi kết quả và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, bài sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra.
B - Sát hạch lái xe trên đường: Trên ô tô sát hạch bố trí 01 sát hạch viên
II. Sát hạch bằng thiết bị chấm điểm tự động
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch được giao;
2.2. Thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:
a) Bài sát hạch: Xuất phát;
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;
d) Bài sát hạch: Kết thúc.
Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch “tăng số, tăng tốc độ”, “giảm số, giảm tốc độ” có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.
2.2.2. Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trên đường
a) Bài sát hạch: Xuất phát
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=191x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=174x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=227x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=191x@}
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờhiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;
4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=174x@}
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Bật đèn xi nhantrái trước khi xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
  1. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
  2. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
  3. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
  4. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
{/td}

{td=227x@}
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhantrái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;
4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số3, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
13. Khi tăng hoặc giảm số,xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=191x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=174x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=227x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=191x@}
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=174x@}
1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;{/td}

{td=227x@}
1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm.
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xebị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=191x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=175x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=227x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=191x@}
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}

{td=175x@}
1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạnglái quá làn đường quy định;{/td}

{td=227x@}
1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
d) Bài sát hạch: Kết thúc
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=194x@}
Các bước thực hiện{/td}

{td=176x@}
Yêu cầu đạt được{/td}

{td=231x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=194x@}
1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;
2. Dừng xe;
3. Giảm hết số khi dừng xe
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.{/td}

{td=176x@}
1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc;
2. Dừng xe sát lề đường bên phải;
3. Về số “không” khi xe dừng hẳn;
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
  1. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;{/td}

{td=231x@}
1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
2. Không về được số “không” khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;
3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;
4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký tên và yêu cầu thí sinh ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường được in ra từ hệ thống thiết bị chấm điểm tại trung tâm sát hạch.
 
  • Like
Reactions: Khoatiget